A. Mục tiêu:
Kiến thức Kỷ năng
Giúp học sinh:
Biết cách giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối Giúp học sinh có kỷ năng:
Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
Thái độ
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:
Phân tích, so sánh, tổng quát hoá
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt; Tính độc lập ; Tính chính xác
B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:
Giáo viên Học sinh
Hệ thống bài tập Sgk, MTBT
Ngày Soạn: 18/4/06 Tiết 63 §5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI A. Mục tiêu: Kiến thức Kỷ năng Giúp học sinh: Biết cách giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối Giúp học sinh có kỷ năng: Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối Thái độ *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng quát hoá *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt; Tính độc lập ; Tính chính xác B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: Giáo viên Học sinh Hệ thống bài tập Sgk, MTBT D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp:( 1') II. Kiểm tra bài cũ:(5') Câu hỏi hoặc bài tập Đáp án Giải bất phương trình -3x + 5 > 0 x < 5/3 III.Bài mới: (30') Giáo viên Học sinh Phương pháp giải các phương trình có dạng như thế nào ? Lắng nghe, suy nghĩ HĐ1: Nhắc lại về giá trị tuyệt đối (15') GV: HS: GV: Tổng quát: HS: GV: Như vậy ta có thể bỏ dấu giá trị tuyệt đối tùy theo giá trị của của biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối là âm hay không âm. HS: Lắng nghe, ghi nhớ GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?1 HS: Tham khảo ví dụ 1 và thực hiện GV: ? 0 và ? HS: ³ 0 và = 1) Nhắc lại về giá trị tuyệt đối Định nghĩa : Nhận xét: với mọi giá trị của a với mọi giá trị của a HĐ2: Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối (15') GV: Yêu cầu học sinh vận dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối giải phương trình (1) HS: Thực hiện GV: -2x ³ 0 với những giá trị nào của x ? HS: Khi x £ 0 GV: Khi x £ 0, ta có: HS: Khi x £ 0, ta có: GV: Suy ra: Khi x £ 0, ta có phương trình (1) Û PT nào ? HS: Khi x £ 0, ta có: (1) Û -2x = x + 3 GV: Giải phương trình thu được ? HS: x = -1 GV: Nghiệm của phương trình có thỏa điều kiện x £ 0 không ? HS: Thỏa GV: Ta nói x = -1 là một nghiệm của PT (1) HS: Lắng nghe, ghi nhớ GV: -2x < 0 với những giá trị nào của x ? HS: Khi x > 0 GV: Khi x > 0, ta có: HS: Khi x > 0, ta có: GV: Suy ra: Khi x > 0, ta có phương trình (1) Û PT nào? HS: Khi x > 0, ta có: (1) Û 2x = x + 3 GV: Giải phương trình thu được ? HS: x = 3 GV: Nghiệm của phương trình có thỏa điều kiện x > 0 không ? HS: Thỏa GV: Ta nói x = 3 là một nghiệm của PT (1) HS: Lắng nghe, ghi nhớ GV: Như vậy, tập nghiệm của PT (1) S = ? HS: S = {-1; 3} GV: Yêu cầu học sinh giải phương trình (2) HS: Thực hiện tương tự như PT (1) 2) Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối Ví dụ: Giải các phương trình 1) (1) 2) (2) Giải: Ta có: x - 2 ³ 0 khi x ³ 2 x - 2 < 0 khi x < 2 Do đó: *Khi x ³ 2, ta có: (2) Û x - 2 = 2x + 4 Û x = 3 x = 3 > -2 nên x = 3 là một nghiệm của PT (2) *) Khi x < 2, ta có: (2) Û -(x - 2) = 2x + 4 Û x =-2 x = -2 < 2 nên x = -2 là một nghiệm của PT (2) Vậy, tập nghiệm của phương trình là: S = {-2; 3} IV. Củng cố: (8') Giáo viên Học sinh Yêu cầu học sinh thực hiện ?2 S = {2} S = {-3; 7} V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(1') Về nhà thực hiện bài tập: 35, 36, 37 sgk/51 - Tiết sau ôn tập
Tài liệu đính kèm: