Tiết 6
NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
I.Mục tiêu:
1,Kiến thức:HS nhận dạng và phát biểu được các hằng đẳng thức : lập phương của 1 tổng, lập phương của 1 hiệu.
2,Kĩ năng:HS áp dụng các hằng đẳng thức trên vào giải bài tập.
3,Thái độ:Rèn kĩ năng tính toán
II.Đồ dùng:
GV ; Giáo án, SGK.
HS : Vở ghi.
Ngày soạn:1/9/2010 Ngày giảng:3/9/2010 Tiết 6 Những hằng đẳng thức đáng nhớ I.Mục tiêu: 1,Kiến thức:HS nhận dạng và phát biểu được các hằng đẳng thức : lập phương của 1 tổng, lập phương của 1 hiệu. 2,Kĩ năng:HS áp dụng các hằng đẳng thức trên vào giải bài tập. 3,Thái độ:Rèn kĩ năng tính toán II.Đồ dùng: GV ; Giáo án, SGK. HS : Vở ghi. III.Phương pháp: Hoạt động cá nhân, nhóm nhỏ để phát hiện và giải quyết vấn đề IV.Tổ chức giờ học: *Khởi động(3ph) -Mục tiêu:Tạo hứng thú học tập cho HS -Cách tiến hành:(GV nói)Các em đã được học HĐT bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu .Vậy lập phương của một tổng , một hiệu được khai triển như thế nào ta sẽ nghiên cứu trong bài hôm nay. HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng HĐ1: Lập phương của một tổng.(17ph) -Mục tiêu:HS nhận dạng và phát biểu được hằng đẳng thức : lập phương của 1 tổng. -Cách tién hành - yêu cầu HS thực hiện (?1) ? Vế trái gọi là gì? - GV giới thiệu trường hợp tổng quát với 2 biểu thức A và B. ? Thực hiện (?2)? - GV sửa sai và chốt lại kết quả đúng. ? Vận dụng tính? (x + 1)3 = ? (2x + y)3 = ? - GV chốt lại kết quả đúng. - 1HS lên bảng tính, dưới lớp cùng thực hiện. - HS nêu. - HS ghi vở. - HS phát biểu bằng lời. - 2HS lên bảng, dưới lớp cùng thực hiện. 4. Lập phương của một tổng (?1) (a + b)3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 *Với 2 biểu thức A và B ta có: (A + B)3 = A3+ 3A2B +3AB2+ B3 (?2) * áp dụng tính: a) (x + 1)3 = x3 +3x2.1+3x.12 + 13 = x3 + 3x2 + 3x + 1. b)(2x + y)3 = (2x)3 + 3.(2x)2.y + 3.2x.y2 +y3 = 8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3 HĐ2:Lập phương của một hiệu.(20ph) -Mục tiêu:HS nhận dạng và phát biểu được hằng đẳng thức : lập phương của 1 hiệu. -Cách tiến hành - yêu cầu HS hoạt động nhóm tính. +) Nhóm 1+2: Tính(a – b)(a - b)2 +) Nhóm 3+4: Tính - Sau 5 phút yêu cầu đại diện nhóm 1 + 3 báo cáo kết quả, nhóm 2 + 4 nhận xét bổ sung. - GV nhận xét ghi kết quả đúng lên bảng. - GV giới thiệu trường hợp tổng quát với A và B là 2 biểu thức. ? Hãy thực hiện (?4)? - GV phát phiếu học tập cho HS với nội dung như sau: ? Tính: a) (x - )3 =? b) (x – 2y)3 = ? c) Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng. (1) (2) (3) (4) x2 – 1 = 1 – x2 (5) ? Nhận xét gì về quan hệ của (A –B)2 với (B –A)2 (A – B)3 với (B – A)3 - Sau 4 phút GV thu phiếu của một vài cá nhân để kiểm tra và cho điểm nếu bài làm tốt ? yêu cầu HS so sánh sự khác biệt giữa 2 hằng đẳng thức (A – B)3 và (A + B)3 - GV khắc sâu cách nhận dạng hằng đẳng thức. ? Vận dụng làm bài tập 27 SGK tr.14? ? Bài tập có vế nào của hằng đẳng thức nào? ? Hãy đưa về vế trái? ? Tương tự hãy giải phần b? - HĐ nhóm lớn trong 5 phút. - Đại diện nhóm báo cáo và nhận xét. - HS ghi. - HĐ cá nhân. - HĐ cá nhân trong 4phút. - HS nhận xét. - HĐ cá nhân. 5. Lập phương của một hiệu. (?3) (a – b)3 = a3- 3a2b + 3ab2 – b3 *Với A và B là 2 biểu thức ta có: (A - B)3 = A3- 3A2B +3AB2 - B3 (?4) *áp dụng tính: a) = = b)= c) (1) (2) Nhận xét: (A –B)2 = (B - A)2 (A – B)3 (B – A)3 Bài tập 27SGK/14. a) –x3 + 3x2 – 3x + 1 = - 3x + 3x2 – x3 = ( 1 – x)3 *Tổng kết và hướng dẫn về nhà:(5ph) ? Phát biểu 2 hằng đẳng thức vừa học? ? Phân biệt sự giống và khác nhau của 2 hằng đẳng thức trên? - BTVN : 26; 28 SGK/14. - HS khá giỏi làm bài tập: 18b; 19b SBT/5. ****************************************
Tài liệu đính kèm: