Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 58 - Năm học 2010-2011 - Hồ Huy Mạn

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 58 - Năm học 2010-2011 - Hồ Huy Mạn

* HĐ2: Áp dụng qui tắc

Giáo viên yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ trong SGK trang 4

Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2

 (3x3y - x2 + xy). 6xy3

 Gọi học sinh lên bảng trình bày.

* HĐ3: HS làm việc theo nhóm

?3 GV: Gợi ý cho HS công thức tính S hình thang.

GV: Cho HS báo cáo kết quả.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả

- GV: Chốt lại kết quả đúng:

HĐ4- Củng cố:

- GV: Nhấn mạnh nhân đơn thức với đa thức & áp dụng làm bài tập

* Tìm x:

 x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15

HS : lên bảng giải HS dưới lớp cùng làm.

-HS so sánh kết quả

-GV: Hướng dẫn HS đoán tuổi của BT 4 & đọc kết quả (Nhỏ hơn 10 lần số HS đọc).

- HS tự lấy tuổi của mình hoặc người thân & làm theo hướng dẫn của GV như bài 14.

* BT nâng cao: 1)Đơn giản biểu thức

3xn - 2 ( xn+2 - yn+2) + yn+2 (3xn - 2 - yn-2

Kết quả nào sau đây là kết quả đúng?

A. 3x2n yn B. 3x2n - y2n

C. 3x2n + y2n D. - 3x2n - y2n

HĐ5- Hướng dẫn về nhà

+ Làm các bài tập : 1,2,3,5 (SGK)

+ Làm các bài tập : 2,3,5 (SBT)

+ Đọc trước Đ 2 Nhân đa thức với đa thức

doc 113 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 557Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 58 - Năm học 2010-2011 - Hồ Huy Mạn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:21/8/2010 Ngày dạy:23/8/2010
Tiết :1
 Chương I : Phép nhân và phép chia các đa thức
 Bài : Nhân đơn thức với đa thức
A.Mục tiêu
 Kiến thức: - HS nắm được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công thức: 
A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.
 Kỹ năng: - HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không quá 3 hạng tử & không quá 2 biến.
 Thái độ:- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.
 B.chuẩn bị:
 Giáo viên: Bảng phụ.. 
 Học sinh: Ôn phép nhân một số với một tổng. Nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số.
 Bảng phụ của nhóm. Đồ dùng học tập.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV và Hs
 Nội dung bài học
Hoạt động1.ổn định tổ chức: 
 Hoạt động 2. Kiểm tra bài cũ:
 - GV:1: Hãy nêu qui tắc nhân 1 số với một tổng? Viết dạng tổng quát?
 2: Hãy nêu qui tắc nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số? Viết dạng tổng quát?.
Hoạt động3. 1: Hình thành qui tắc
- GV: Mỗi em đã có 1 đơn thức & 1 đa thức hãy:
+ Đặt phép nhân đơn thức với đa thức
+ Nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức
+ Cộng các tích tìm được
GV: cho HS kiểm tra chéo kết quả của nhau & kết luận: 15x3 - 6x2 + 24x là tích của đơn thức 3x với đa thức 5x2 - 2x + 4
GV: Em hãy phát biểu qui tắc nhân 1 đơn thức với 1 đa thức?
GV: cho HS nhắc lại & ta có tổng quát như thế nào?
GV: cho HS nêu lại qui tắc & ghi bảng
 HS khác phát biểu
* HĐ2: áp dụng qui tắc 
Giáo viên yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ trong SGK trang 4
Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2
 (3x3y - x2 + xy). 6xy3
 Gọi học sinh lên bảng trình bày.
* HĐ3: HS làm việc theo nhóm
?3 GV: Gợi ý cho HS công thức tính S hình thang.
GV: Cho HS báo cáo kết quả.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- GV: Chốt lại kết quả đúng:
HĐ4- Củng cố:
- GV: Nhấn mạnh nhân đơn thức với đa thức & áp dụng làm bài tập
* Tìm x:
 x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15
HS : lên bảng giải HS dưới lớp cùng làm.
-HS so sánh kết quả 
-GV: Hướng dẫn HS đoán tuổi của BT 4 & đọc kết quả (Nhỏ hơn 10 lần số HS đọc).
- HS tự lấy tuổi của mình hoặc người thân & làm theo hướng dẫn của GV như bài 14. 
* BT nâng cao: 1)Đơn giản biểu thức
3xn - 2 ( xn+2 - yn+2) + yn+2 (3xn - 2 - yn-2 
Kết quả nào sau đây là kết quả đúng?
A. 3x2n yn B. 3x2n - y2n
C. 3x2n + y2n D. - 3x2n - y2n
HĐ5- Hướng dẫn về nhà
+ Làm các bài tập : 1,2,3,5 (SGK)
+ Làm các bài tập : 2,3,5 (SBT)
+ Đọc trước Đ 2 Nhân đa thức với đa thức
hs trả lời câu hỏi
1) Qui tắc
?1
Làm tính nhân (có thể lấy ví dụ HS nêu ra)
 3x(5x2 - 2x + 4) 
= 3x. 5x2 + 3x(- 2x) + 3x. 
= 15x3 - 6x2 + 24x
* Qui tắc: (SGK)
- Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức
- Cộng các tích lại với nhau.
Tổng quát:
A, B, C là các đơn thức
 A(B C) = AB AC
2/ áp dụng : 
Ví dụ: Làm tính nhân
 (- 2x3) ( x2 + 5x - ) 
= (2x3). (x2)+(2x3).5x+(2x3). (- )
= - 2x5 - 10x4 + x3
?2: Làm tính nhân
(3x3y - x2 + xy). 6xy3 =3x3y.6xy3+(- x2).6xy3+ xy. 6xy3= 18x4y4 - 3x3y3 + x2y4
?3
S = . 2y
 = 8xy + y2 +3y
Thay x = 3; y = 2 thì S = 58 m2
* Tìm x:
 x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15
 5x - 2x2 + 2x2 - 2x = 15
 3x = 15
 x = 5
2) Chứng tỏ rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào biến?
 x(5x - 3) -x2(x - 1) + x(x2 - 6x) - 10 + 3x
= 5x2 - 3x - x3 + x2 + x3 - 6x2 - 10 + 3x = - 10
D:rút kinh nghiêm
Ngày soạn:24/8/2010 Ngày dạy:26/82010
Tiết :2
Bài: Đ 2 Nhân đa thức với đa thức 
 A:Mục tiêu:
+ Kiến thức: - HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức. 
 - Biết cách nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều
+ Kỹ năng: - HS thực hiện đúng phép nhân đa thức (chỉ thực hiện nhân 2 đa thức
 một biến đã sắp xếp )
+ Thái độ : - Rèn tư duy sáng tạo & tính cẩn thận.
 B:chuẩn bị:
+ Giáo viên: - Bảng phụ
+ Học sinh: - Bài tập về nhà. Ôn nhân đơn thức với đa thức. 
 C:Tổ chức các hoạt động dạy học
 1- ổn định tổ chức:
 2- Kiểm tra:
- HS1: Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức? Chữa bài tập 1c trang 5.
 (4x3 - 5xy + 2x) (- )
3- Bài mới:
 Hoạt động của GV và Hs
 Nội dung bài học
Hoạt động 1: Xây dựng qui tắc
 GV: cho HS làm ví dụ
Làm phép nhân 
 (x - 3) (5x2 - 3x + 2)
- GV: theo em muốn nhân 2 đa thức này với nhau ta phải làm như thế nào?
- GV: Gợi ý cho HS & chốt lại:Lấy mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất ( coi là 1 đơn thức) nhân với đa thức rồi cộng kết quả lại.
 Đa thức 5x3 - 18x2 + 11x - 6 gọi là tích của 2 đa thức (x - 3) & (5x2 - 3x + 2)
- HS so sánh với kết quả của mình
GV: Qua ví dụ trên em hãy phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức? 
- HS: Phát biểu qui tắc
- HS : Nhắc lại
GV: chốt lại & nêu qui tắc trong (sgk)
GV: em hãy nhận xét tích của 2 đa thức
GV: Cho HS làm bài tập 
GV: cho HS nhắc lại qui tắc.
*Hoạt động 2: Nhân 2 đa thức đã sắp xếp.
Làm tính nhân: (x + 3) (x2 + 3x - 5)
GV: Hãy nhận xét 2 đa thức? 
GV: Rút ra phương pháp nhân:
+ Sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm dần hoặc tăng dần.
 + Đa thức này viết dưới đa thức kia 
 + Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ 2 với đa thức thứ nhất được viết riêng trong 1 dòng.
 + Các đơn thức đồng dạng được xếp vào cùng 1 cột
 + Cộng theo từng cột.
 * Hoạt động 3: áp dụng vào giải bài tập
Làm tính nhân
 a) (xy - 1)(xy +5)
(x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x)
GV: Hãy suy ra kết quả của phép nhân
 (x3 - 2x2 + x - 1)(x - 5)
- HS tiến hành nhân theo hướng dẫn của GV
- HS trả lời tại chỗ
( Nhân kết quả với -1)
GV: Khi cần tính giá trị của biểu thức ta phải lựa chọn cách viết sao cho cách tính thuận lợi nhất
HS lên bảng thực hiện
Hoạt động 4- Củng cố:
- GV: Em hãy nhắc lại qui tắc nhân đa thức với đa thức? Viết tổng quát?
 - GV: Với A, B, C, D là các đa thức : (A + B) (C + D) = AC + AD + BC + BD
Hoạt động 5-Hướng dẫn học sinh học tâp ở nhà:
- HS: Làm các bài tập 8,9 / trang 8 (sgk)
- HS: Làm các bài tập 8,9,10 / trang (sbt)
HD: BT9: Tính tích (x - y) (x4 + xy + y2) rồi đơn giản biểu thức & thay giá trị vào tính.
- Giờ sau học tiết luyện tập.
1. Qui tắc 
Ví dụ: 
 (x - 3) (5x2 - 3x + 2) 
=x(5x2 -3x+ 2)+ (-3) (5x2 - 3x + 2)
=x.5x2-3x.x+2.x+(-3).5x2+(-3).
(-3x) + (-3) 2
 = 5x3 - 3x2 + 2x - 15x2 + 9x - 6
 = 5x3 - 18x2 + 11x - 6
Qui tắc: (SGK- )
* Nhân xét:Tich của 2 đa thức là 1 đa thức
?1 Nhân đa thức (xy -1) với x3 - 2x - 6
 Giải: (xy -1) ( x3 - 2x - 6) 
 = xy(x3- 2x - 6) (- 1) (x3 - 2x - 6)
 = xy. x3 + xy(- 2x) + xy(- 6) + (-1) x3 +(-1)(-2x) + (-1) (-6)
 = x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x +6
2) Nhân 2 đa thức đã sắp xếp.
Chú ý: Khi nhân các đa thức một biến ở ví dụ trên ta có thể sắp xếp rồi làm tính nhân.
 x2 + 3x - 5
 x x + 3 
 + 3x2 + 9x - 15
 x3 + 3x2 - 15x
 x3 + 6x2 - 6x - 15
3)áp dụng:
?2 Làm tính nhân
 a) (xy - 1)(xy +5)
= x2y2 + 5xy - xy - 5
= x2y2 + 4xy - 5
(x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x)
 =5 x3-10x2+5x-5 - x4+ 2x2 - x2 + x 
 = - x4 + 7 x3 - 11x2 + 6 x - 5 
?3 Gọi S là diện tích hình chữ nhật với 2 kích thước đã cho
+ C1: S = (2x +y) (2x - y) = 4x2 - y2
 Với x = 2,5 ; y = 1 ta tính được : 
 S = 4.(2,5)2 - 12 = 25 - 1 = 24 (m2)
 + C2: S = (2.2,5 + 1) (2.2,5 - 1) = (5 +1) (5 -1) = 6.4 = 24 (m2)
D:rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:28/8/2010 Ngày dạy:30/8/2010
Tiết :3
Bài : Luyện tập
 A:Mục tiêu
 Kiến thức: - HS nắm vững, củng cố các qui tắc nhân đơn thức với đa thức. 
 qui tắc nhân đa thức với đa thức
 - Biết cách nhân 2 đa thức một biến dã sắp xếp cùng chiều
 Kỹ năng: - HS thực hiện đúng phép nhân đa thức, rèn kỹ năng tính toán,
 trình bày, tránh nhầm dấu, tìm ngay kết quả. 
 Thái độ : - Rèn tư duy sáng tạo, ham học & tính cẩn thận.
 B:chuẩn bị:
 Giáo viên: - Bảng phụ
 Học sinh: - Bài tập về nhà. Ôn nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
 C:tổ chức các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - HS1: Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức ?Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức ? Viết dạng tổng quát ?
 - HS2: Làm tính nhân 
 ( x2 - 2x + 3 ) ( x - 5 ) & cho biết kết quả của phép nhân ( x2 - 2x + 3 ) (5 - x ) ?
 * Chú ý 1: Với A. B là 2 đa thức ta có:
 ( - A).B = - (A.B)
 3.Bài mới:
	Hoạt động của GV và Hs
 Nội dung bài học
Hoạt động 1: Luyện tập 
 Làm tính nhân
a) (x2y2 - xy + 2y ) (x - 2y)
b) (x2 - xy + y2 ) (x + y)
GV: cho 2 HS lên bảng chữa bài tập & HS khác nhận xét kết quả
- GV: chốt lại: Ta có thể nhân nhẩm & cho kết quả trực tiếp vào tổng khi nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất với từng số hạng của đa thức thứ 2 
+ Ta có thể đổi chỗ (giao hoán ) 2 đa thức trong tích & thực hiện phép nhân.
- GV: Em hãy nhận xét về dấu của 2 đơn thức ?
GV: kết quả tích của 2 đa thức được viết dưới dạng như thế nào ?
-GV: Cho HS lên bảng chữa bài tập
- HS làm bài tập 12 theo nhóm
- GV: tính giá trị biểu thức có nghĩa ta làm việc gì 
+ Tính giá trị biểu thức :
 A = (x2 - 5) (x + 3) + (x + 4) (x - x2) 
- GV: để làm nhanh ta có thể làm như thế nào ? 
- Gv chốt lại : 
+ Thực hiện phép rút gọm biểu thức.
+ Tính giá trị biểu thức ứng với mỗi giá trị đã cho của biến x
Tìm x biết:
(12x - 5)(4x -1) + (3x - 7)(1 - 16x) = 81
- GV: hướng dẫn
+ Thực hiện rút gọn vế trái
+ Tìm x 
*Hoạt động 2 : Nhận xét 
-GV: Qua bài 12 &13 ta thấy:
+ Đ + Đối với BTĐS 1 biến nếu cho trước giá trị biến ta có thể tính được giá trị biểu thức đó .
 + Nếu cho trước giá trị biểu thức ta có thể tính được giá trị biến số.
 . - GV: Cho các nhóm giải bài 14
 - GV: Trong tập hợp số tự nhiên số chẵn được viết dưới dạng tổng quát như thế nào ? 3 số liên tiếp được viết như thế nào ? 
4- Củng cố: 
- GV: Muốn chứng minh giá trị của một biểu thức nào đó không phụ thuộc giá trị của biến ta phải làm như thế nào ?
+ Qua luyện tập ta đã áp dụng kiến thức nhân đơn thức & đa thức với đa thức đã có các dạng biểu thức nào ?
5- Hướng dẫnhọc sinh học tập ở nhà: 
+ Làm các bài 11 & 15 (sgk) 
 HD: Đưa về dạng tích có thừa số là số 2
+ Đọc trước Đ 3 Những hằng đẳng thức đáng nhớ 
1) Chữa bài 8 (sgk)
a) (x2y2 - xy + 2y ) (x - 2y)
= x3y- 2x2y3-x2y + xy2+2yx - 4y2
b)(x2 - xy + y2 ) (x + y)
= (x + y) (x2 - xy + y2 )
= x3- x2y + x2y + xy2 - xy2 + y3 
= x3 + y3
* Chú ý 2: 
+ Nhân 2 đơn thức trái dấu tích mang dấu âm (-)
+ Nhân 2 đơn thức cùng dấu tích mang dấu dương 
+ Khi viết kết quả tích 2 đa thức dưới dạng tổng phải thu gọn các hạng tử đồng dạng ( Kết quả được viết gọn nhất). 
2) Chữa bài 12 (sgk)
- HS làm bài tập 12 theo nhóm
Tính giá trị biểu thức :
 A = (x2- 5)(x + 3) + (x + 4)(x - x2)
= x3+3x2- 5x- 15 +x2 -x3 + 4x - 4x2
= - x - 15
thay giá trị đã cho của biến vào để tính ta có:
a) Khi x = 0 thì A = - 0 - 15 = - 15
b) Khi x = 15 thì ... trình bày, lập luận chặt chẽ 
 Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày 
 B:Chuẩn Bị
 - Gv: chuẩn bị bài soạn
 - Hs: chuẩn bị bài ở nhà
 C:tổ chức các hoạt động dạy học
 1. ổn định tổ chức
 2. Bài mới
 Hoạt động của Gv
 Hoạt động của Hs
Hoạt động1: GV cho HS lên bảng làm các bài tập 
Chữa bài 52
Giải phương trình
Gv gọi 1 hs đứng tại chổ tìm ĐKXĐ
- Gv gọi hs lên bảng thực hiện tính toán
Gv kiểm tra hs làm và chốt lại vấn đề
Chữa bài 54
Gọi x (km) là k/cách giữa hai bến A, B (x> 0)
Gv lập bảng yêu cầu hs điền vào 
- Các nhóm trình bày lời giải của bài toán đến lập phương trình.
- 1 HS lên bảng giải phương trình và trả lời bài toán.
Chữa bài 55
- GV giải thích cho HS thế nào là dung dịch 20% muối.
- HS làm bài tập.
Chữa bài 56
- Khi dùng hết 165 số điện thì phải trả bao nhiêu mức giá (qui định).
- Trả 10% thuế giá trị gia tăng thì số tiền là bao nhiêu?
- HS trao đổi nhóm và trả lời theo hướng dẫn của GV
- Giá tiền của 100 số đầu là bao nhiêu ?
- Giá tiền của 50 số tiếp theo là bao nhiêu ?
- Giá tiền của 15 số tiếp theo là bao nhiêu ?
Kể cả VAT số tiền điện nhà Cường phải trả là: 95700 đ ta có phương trình nào?
- Một HS lên bảng giải phương trình.
- HS trả lời bài toán.
3- Củng cố:
- GV: Nhắc lại các dạng bài cơ bản của chương
- Các loại phương trình chứa ẩn số ở mẫu
- Phương trình tương đương
- Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
4- Hướng dẫn về nhà
- Xem lại bài đã chữa
- Ôn lại lý thuyết
- Giờ sau kiểm tra 45 phút.
Bài 52d.
(2x + 3)= (x + 5) 
(2x + 3 - x - 5) = 0
= 0
 - 4x + 10 = 0 x = 
 x - 2 = 0 x = 2
Bài 54: 
VT
TG
QĐ
Xuôi dòng
4
x
Ngược dòng
5
x
- HS làm việc theo nhóm
Gọi x (km) là khoảng cách giữa hai bến A, B (x > 0)
Vận tốc xuôi dòng: (km/h)
Vận tốc ngược dòng: (km/h)
 Theo bài ra ta có PT: 
= + 4 x = 80
Chữa bài 55
Goị lượng nước cần thêm là x(g)( x > 0)
Ta có phương trình: 
 ( 200 + x ) = 50x = 50
Vậy lượng nước cần thêm là: 50 (g)
Chữa bài 56
Gọi x là số tiền 1 số điện ở mức thứ nhất ( đồng)
 (x > 0). Vì nhà Cường dùng hết 165 số điện nên phải trả tiền theo 3 mức:
- Giá tiền của 100 số đầu là 100x (đ)
- Giá tiền của 50 số tiếp theo là: 50(x + 150) (đ)
- Giá tiền của 15 số tiếp theo là:
 15(x + 150 + 200) (đ)
 = 15(x + 350)
Kể cả VAT số tiền điện nhà Cường phải trả là: 95700 đ nên ta có phương trình:
[100x + 50( x + 150) + 15( x + 350)].= 95700
x = 450.
Vậy giá tiền một số điện ở nước ta ở mức thứ nhất là 450 (đ)
 D:rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:8/3/2011 Ngày dạy:10/3/2011 
Tiết :56 
Bài: kiểm tra chương III 
A.MụC TIÊU
 Kiến thức
 - HS nắm chắc khái niệm về PT , PTTĐ , PT bậc nhất một ẩn .
 - Nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình . 
 Kỹ năng:
 - Kỹ năng tìm ĐKXĐ của PT và giải PT có ẩn ở mẫu .
 - Kỹ năng giải BT bằng cách lập PT 
 Thái độ: GD ý thức tự giác, tích cực làm bài
 B:Chuẩn Bị
 - Gv: chuẩn bị đề ra, đáp án và thang điểm
 - Hs: chuẩn bị ôn tập ở nhà
 C:tổ chức các hoạt động dạy học
 Đề kiểm tra: 
 A.Phần trắc nghiệm khách quan: ( 3đ ) 
 (Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng) 
 Câu1: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn?
 A. 2x - = 0 B. 1 – 3x = 0 C. 5x2 - = 0 D. Cả B và C
 Câu2: Nghiệm của phương trình 2x + 6 = 0 là:
 A. 2 B. - 2 C. 3 D. - 3
 Câu3: Để giải bài toán bằng cách lập phương trình ta thực hiện theo mấy bước
 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
 Câu 4: Trong các phương trình sau, phương trình nào tương đương với phương trình 3x– 6 = 0?
 A. x2 – 4 = 0 B. C. 6x + 12 = 0 D. x2 – 2x = 0
 Câu 5: x = – 2 và x = 1 là nghiệm của phương trình nào sau đây?
 A. (x – 1)(x – 2) = 0 B. (x – 2)(x + 1) = 0 C. (x – 1)(x + 2) = 0 D. 
 Câu 6: ĐKXĐ của phương trình là:
 A. B. C. D. 
 B. Phần tự luận: ( 7đ )
Câu 1: Giải cỏc phương trỡnh sau
 a, 3x – 5 = 2x + 1	 b, 3x (x – 1) – 4(x – 1) = 0 	 	
 c, d, +=+ 
 Câu 2: Năm nay tuổi bà gấp 6 lần tuổi Lan. Lan tính rằng sau 8 năm nữa thì tuổi của bà chỉ còn gấp 4 lần tuổi của Lan. Tính tuổi của bà và Lan hiện nay?
 Đáp án và thang điểm
 Phần trắc nghiệm
 Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
D
C
B
C
A
 Phần tự luận
 Câu1: 
 a, x = 6 (1đ)
 b, x = 1 và x = (1đ)
 c, ĐKXĐ x ≠ -5 (0,5đ)
 x = 12 (1đ)
 d, x = - 49 (1đ)
 Câu2: Đặt điều kiện đúng 0,5 đ
	Giải đúng tuổi Lan 12, tuổi bà là 72 (2đ)
Ngày soạn:12/3/2011 Ngày dạy:14/3/2011 
Tiết :57 
Bài: Liên hệ giửa tự và phép cộng
A.MụC TIÊU
 Kiến thức
 - HS hiểu khái niệm bất đẳng thức và thật ngữ " Vế trái, vế phải, nghiệm của bất đẳng thức , tập hợp nghiệm của bất phương trình. Hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải bất phương trình sau này.
 - Hiểu được tính chất liên hệ giữa thứ tự đối với phép cộng ở dạng BĐT
 - Biết chứng minh BĐT nhờ so sánh giá trị các vế ở BĐT hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng 
 Kỹ năng:
 - Trình bày biến đổi 
 Thái độ: Tư duy lô gíc
B:Chuẩn Bị
 - Gv: chuẩn bị giáo án, tài liêu
 - Hs: chuẩn bị bài ở nhà
 C:tổ chức các hoạt động dạy học
 1. ổn định tổ chức
 2. Bài mới
 Hoạt động của Gv 
 Hoạt động của Hs
*Hoạt động1đặt vấn đề: với hai số thực a & b khi so sánh thường xảy ra những trường hợp : a = b a > b ; a b ; hoặc a < b là các bất đẳng thức.
*Hoạt động2: Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số
- GV cho HS ghi lại về thứ tự trên tập hợp số
- GV: hãy biểu diễn các số: -2; -1; 3; 0; ; trên trục số và có kết luận gì?
 | | | | | | | |
 -2 -1 0 1 3 4 5
- GV: cho HS làm bài tập ?1
- GV: Trong trường hợp số a không nhỏ hơn số b thì ta thấy số a & b có quan hệ như thế nào?
- GV: Giới thiệu ký hiệu: a b & a b
+ Số a không nhỏ hơn số b: a b
+ Số a không lớn hơn số b: a b
+ c là một số không âm: c 0
* HĐ2: GV đưa ra khái niệm BĐT
Hoạt động3:Bất đẳng thức
- GV giới thiệu khái niệm BĐT.
* Hệ thức có dạng: a > b hay a < b; a b; a b là bất đẳng thức.
 a là vế trái; b là vế phải
- GV: Nêu Ví dụ
*Hoạt động4:: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
- GV: Cho HS điền dấu " >" hoặc "<" thích hợp vào chỗ trống.
GV: Đưa ra câu hỏi
+ Nếu a > 1 thì a +2  1 + 2
+ Nếu a <1 thì a +2 . 1 + 2
 GV: Cho HS nhận xét và kết luận
- HS phát biểu tính chất
GV: Cho HS trả lời bài tập ? 2
GV: Cho HS trả lời bài tập ? 3
 So sánh mà không cần tính giá trị cuả biểu thức:
 - 2004 + (- 777) & - 2005 + ( -777)
- HS làm ?4.
 So sánh: & 3 ; + 2 & 5
Hoạt động5: Củng cố:
+ Làm bài tập 1
+GV yêu cầu HS trả lời và giải thích vì sao?
Hoat động6:Hướng dẫn về nhà:
- Làm các bài tập 2, 3/ SGK 6, 7, 8, 9 ( SBT)
1) Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số
Khi so sánh hai số thực a & b thường xảy ra một trong những trường hợp sau:
 a = b hoặc a > b hoặc a < b.
 ?1
a) 1,53 < 1,8
b) - 2,37 > - 2,41
c) 
d) 
- Nếu số a không lớn hơn số b thì ta thấy số a & b có quan hệ là : a b
- Nếu số a không nhỏ hơn số b thì ta thấy số a & b có quan hệ là : a > b hoặc a = b. Kí hiệu là: a b
* Ví dụ: x2 0 x
 - x2 0 x
 y 3 ( số y không lớn hơn 3)
2) Bất đẳng thức
* Hệ thức có dạng: a > b hay a < b; a b; a b là bất đẳng thức.
 a là vế trái; b là vế phải
* Ví dụ:
 7 + ( -3) > -5
3) Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
- 4 3 
5 + 3 > 3 + 3 ; 4 >-1 ; 4 + 5 > - 1 + 5
 - 1,4 >- 1,41; - 1,4 + 2 > - 1,41 + 2
a +2 > 1 + 2
a +2 < 1 + 2
*Tính chất: ( sgk)
Với 3 số a , b, c ta có:
+ Nếu a < b thì a + c < b + c
+ Nếu a >b thì a + c >b + c
+ Nếu a b thì a + c b + c
+ Nếu a b thì a + c b + c
 +) -2004 > -2005
 => - 2004 + (- 777) >- 2005 + ( -777)
+) + 2 <3+2
 => + 2 < 5
D:rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:15/ 3/2011 Ngày dạy:17/3/2011 
Tiết :58 
Bài: Liên hệ giữa tự và phép nhân
A.MụC TIÊU
 Kiến thức
 - HS phát hiện và biết cách sử dụng liên hệ giữa thứ tự và phép nhhân
 Hiểu được tính chất liên hệ giữa thứ tự đối với phép nhân 
+ Biết chứng minh BĐT nhờ so sánh giá trị các vế ở BĐT hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân
+ Hiểu được tính chất bắc cầu của tính thứ tự 
 Kỹ năng:
 - Trình bày biến đổi 
 Thái độ: Tư duy lô gíc
B:Chuẩn Bị
 - Gv: chuẩn bị giáo án, tài liêu
 - Hs: chuẩn bị bài ở nhà
 C:tổ chức các hoạt động dạy học
 1. ổn định tổ chức
 2. Bài mới
 Hoạt động của Gv 
 Hoạt động của Hs
*Hoạt động11- Kiểm tra:
a- Nêu tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép cộng? Viết dạng tổng quát?
b- Điền dấu > hoặc < vào ô thích hợp
+ Từ -2 < 3 ta có: -2. 3 3.2
+ Từ -2 < 3 ta có: -2.509 3. 509
+ Từ -2 < 3 ta có: -2.106 3. 106
- GV: Từ bài tập của bạn ta thấy quan hệ giữa thứ tự và phép nhân như thế nào? bài mới sẽ nghiên cứu
2- Bài mới :
* HĐ1: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân
1) Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương
 Tính chất:
- GV đưa hình vẽ minh hoạ kết quả:
 -2< 3 thì -2.2< 3.2
- GV cho HS làm ?1
 GV: chốt lại và cho HS phát biểu thành lời
HS làm bài ?2
2) Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm :
- GV: Cho HS làm ra phiếu học tập
Điền dấu > hoặc < vào ô trống
+ Từ -2 3 (-2)
+ Từ -2 3(-5)
Dự đoán:
+ Từ -2 3.c ( c < 0)
- GV: Cho nhận xét và rút ra tính chất
- HS phát biểu: Khi nhân hai vé của bất đẳng thức với một số âm thì bất đẳng thức đổi chiều
- GV: Cho HS làm bài tập ?4 , ?5
* HĐ2: Tính chất bắc cầu
Với 3 số a, b, c nếu a > b & b > 0 thì ta có kết luận gì ?
+ Nếu a < b & b < c thì a < c
+ Nếu a b & b c thì a c
 Ví dụ:
Cho a > b chứng minh rằng: a + 2 > b – 1
- GV hướng dẫn HS CM.
3- Củng cố:
+ HS làm baì tập 5.
GV yêu cầu HS giải thích rõ vì sao?
4- Hướng dẫn về nhà
Làm các bài tập: 9, 10, 11, 12, 13, 14
1) Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương
a) -2 < 3 
 -2.5091 < 3.5091
b) -2 -2.c 0 )
* Tính chất:
Với 3 số a, b, c,& c > 0 :
+ Nếu a < b thì ac < bc
+ Nếu a > b thì ac > bc
+ Nếu a b thì ac bc
+ Nếu a b thì ac bc
?2
a) (- 15,2).3,5 < (- 15,08).3,5
b) 4,15. 2,2 > (-5,3).2,2
2) Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm
+ Từ -2 3 (-2)
+ Từ -2 3(-5)
Dự đoán:
+ Từ -2 3.c ( c < 0)
* Tính chất:
Với 3 số a, b, c,& c < 0 :
+ Nếu a bc
+ Nếu a > b thì ac < bc
+ Nếu a b thì ac bc
+ Nếu a b thì ac bc
?4
- Ta có: a - 4b
?5
nếu a > b thì: 
 ( c > 0)
 ( c < 0)
3) Tính chất bắc cầu của thứ tự
+ Nếu a > b & b > c thì a > c
+ Nếu a < b & b < c thì a < c
+ Nếu a b & b c thì a c
*Ví dụ:
Cho a > b chứng minh rằng: a + 2 > b – 1
Giải
Cộng 2 vào 2 vế của bất đẳng thức a> b ta được: a+2> b+2
Cộng b vào 2 vế của bất đẳng thức 2>-1 ta được: b+2> b-1
Theo tính chất bắc cầu ta có:a + 2 > b – 1
Bài tập 5
a) Đúng vì: - 6 0 nên (- 6). 5 < (- 5). 5
d) Đúng vì: x2 0 x nên - 3 x2 0
D:rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an dai so 8(24).doc