Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 53: Luyện tập (Tiếp)

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 53: Luyện tập (Tiếp)

1. Mục tiêu:

 a. Kiến thức:

 - Tiếp tục luyện tập cho học sinh giải bài toán bằng cách lập phương trình qua các bước: Chọn ẩn số, phân tích bài toán, biểu diễn các đại lượng chưa biết, lập phương trình, giải phương trình, đối chiếu Đk của ẩn, trả lời.

 b. Kĩ năng:

- Học sinh vận dụng để luyện giải một số dạng toán về: Toán chuyển động, toán phần trăm, toán năng suất.

 - Chú ý rèn kĩ năng phân tích bài toán để lập phương trình của bài toán.

 c. Thái độ:

 - Giáo dục Hs lòng yêu thích bộ mộn.

- Giáo dục Hs tính cẩn thận, chính xác khi giải toán.

 2. Chuẩn bị của GV và HS:

a. Chuẩn bị của giáo viên:

Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học.

b. Chuẩn bị của học sinh:

Học bài cũ, đọc trước bài mới.

 3. Tiến trình bài dạy:

 a. Kiểm tra bài cũ: (8')

* Câu hỏi:

Hãy lập bảng phân tích ? Trình bày bài giải bài tập 45 (sgk - 31).

* Đáp án:

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 390Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 53: Luyện tập (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/2/2011
Ngày giảng: 21/2/2011: lớp 8B. 8A. 
TIẾT 53: LUYỆN TẬP (tiếp).
	1. Mục tiêu: 
	a. Kiến thức:
 - Tiếp tục luyện tập cho học sinh giải bài toán bằng cách lập phương trình qua các bước: Chọn ẩn số, phân tích bài toán, biểu diễn các đại lượng chưa biết, lập phương trình, giải phương trình, đối chiếu Đk của ẩn, trả lời.
	b. Kĩ năng:
- Học sinh vận dụng để luyện giải một số dạng toán về: Toán chuyển động, toán phần trăm, toán năng suất.
 - Chú ý rèn kĩ năng phân tích bài toán để lập phương trình của bài toán.
	c. Thái độ:
	- Giáo dục Hs lòng yêu thích bộ mộn.
- Giáo dục Hs tính cẩn thận, chính xác khi giải toán.
	2. Chuẩn bị của GV và HS: 
a. Chuẩn bị của giáo viên: 
Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học.
b. Chuẩn bị của học sinh: 
Học bài cũ, đọc trước bài mới.
	3. Tiến trình bài dạy: 
	a. Kiểm tra bài cũ: (8')
* Câu hỏi:
Hãy lập bảng phân tích ? Trình bày bài giải bài tập 45 (sgk - 31).	
* Đáp án:
Năng suất
(Thảm/ngày)
Số ngày
(Ngày)
Số thảm
(Thảm)
Hợp đồng
20
x
Thực hiện
18
x + 24
 Giải: 
Gọi số thảm len mà xí nghiệp dệt theo hợp đồng là x (thảm). Đk: x nguyên dương.
Thì năng suất dệt theo hợp đồng là (thảm/ngày).
Do cải tiến kỹ thuật, số thảm mà xí nghiệp làm được là: x + 24 với năng suất (thảm/ngày).
Sau khi cải tiến kĩ thuật, năng suất dệt của xí nghiệp tăng 20% nên ta có phương trình: = 120%. 
hay: = 50(x + 24) = 3x. 18
 50x + 1200 = 54x
 4x = 1200
 x = 300 (thỏa mãn Đk)
 Vậy số thảm len xí nghiệp dệt theo hợp đồng là 300 thảm. 10đ
G: (Hỏi thêm) Có thể chọn ẩn theo cách khác được không ?
H: Có thể chọn ẩn x là năng suất theo hợp đồng. Đk: x nguyên dương. 
G: Y/c Hs về nhà tự giải theo cách chọn ẩn đó. 
	* Đặt vấn đề(1'):
Hôm nay thầy trò chúng ta ta tiếp tục cùng nhau đi luyện tập, vận dụng các bước giải toán bằng cách lập phương trình.
	b. Dạy nội dung bài mới: 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1(35'): luyện tập.
G: Y/c Hs nghiên cứu bài 46 (sgk – 31, 32).
?(TB): Tóm tắt nội dung bài toán ?
Trong bài toán ôtô dự định đi như thế nào ?
Ôtô dự định đi cả quãng đường AB với vận tốc 48 km/h.
?(K): Thực tế ô tô đi như thế nào ?
1h đầu ôtô đi với vận tốc 48 km/h. Ôtô bị tầu hoả chắn 10 phút, đoạn đường còn lại ôtô đi với vận tốc 48 + 6 = 54 (km/h).
?(TB): Lập bảng biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng trong bài ?
Lập bảng như sau:
v
(km/h)
t
(h)
S
(km)
Dự định
48
x
Thực hiện
1 giờ đầu
48
1
48
Bị tầu chắn
Đoạn
còn lại
54
x - 48
 ĐK: x > 48
Căn cứ vào quan hệ nào của bài toán để lập phương trình ?
Vì ô tô đến B đúng theo thời gian dự định nên ta có pt: 
G: Y/c Hs nghiên cứu nội dung bài 47.
Tóm tắt đề bài ? 
?(K): Nếu gửi vào quỹ tiết kiệm x (nghìn đồng) và lãi suất mỗi tháng là a% thì số tiền lãi sau tháng thứ nhất tính thế nào ?
Số tiền lãi sau tháng thứ nhất là a%.x (nghìn đồng )
Số tiền (cả gốc lẫn lãi) có được sau tháng thứ nhất là bao nhiêu ?
x + a%.x = x(1 + a% ) (nghìn đồng)
Lấy số tiền có được sau tháng thứ nhất là gốc để tính lãi tháng thứ hai. Vậy số tiền lãi của riêng tháng thứ hai tính như thế nào ?
Tiền lãi của riêng tháng thứ hai là: 
a%(1 + a%).x (nghìn đồng)
Tổng số tiền lãi có được sau hai tháng là bao nhiêu ?
Tổng số tiền lãi cả hai tháng là
 a%x + a%( 1 + a% )x (nghìn đồng)
Nếu lãi suất là 1,2% và sau hai tháng tổng số tiền lãi là 48,288 nghìn đồng thì ta có phương trình ?
 1,2%x + 1,2%( 1 + 1,2% )x = 48,288
Giải phương trình ?
G: Cho Hs đọc nội dung bài tập 48.
Tóm tắt đề bài ? Lập bảng phân tích?
Lập bảng:
Số dân
năm ngoái (người)
Số dân năm nay
(người)
Tỉnh A
x
Tỉnh
B
4000000
- x
Chọn ẩn ?
Nếu gọi số dân năm ngoái của tỉnh A là x (người) thì số dân năm ngoái của tỉnh B là ? Vì sao ?
Năm nay, dân số tỉnh A tăng thêm 1,1% em hiểu điều đó nghĩa như thế nào ?
Nghĩa là số dân tỉnh A năm ngoái coi là 100%, thì năm nay dân số đạt 100% + 1,1% = 101,1 % so với năm ngoái.
Hãy tính số dân năm nay của tỉnh A?
 101,1%. x = (người)
Tương tự hãy tính số dân năm nay của tỉnh B ?
(100% + 1,2%).(4000000 – x)
 = 101,2%(4000000 – x)
 = 
Căn cứ vào mối quan hệ nào để lập phương trình ? 
Số dân năm nay tỉnh A nhiều hơn tỉnh B là 807200 người.
(Nếu hết thời gian, cho Hs về nhà tiếp tục giải phương trình).
Bài 46 (sgk – 31, 32) 
 Giải:
 Gọi độ dài quãng đường AB là x (km) (x > 48).
 Thời gian dự định đi hết quãng đường AB là (h).
 Trong thực tế, 1 giờ đầu ô tô đi với vận tốc 48 km/h nên đi được 48 km. Sau đó bị tàu hỏa chắn 10’ = (h).
 Quãng đường còn lại: x - 48 (km) đi với vận tốc 48 + 6 = 54 (km/h) nên thời gian đi hết quãng đường còn lại là (h).
Theo bài ra ta có phương trình:
 - = 
 9x - 8( x - 48) = 72.7
 9x - 8x = 504 - 384
 x = 120 (Thoả mãn Đk của ẩn)
Vậy quãng đường AB dài 120 km.
Bài 47 (sgk - 32)
 Giải:
 Bà An gửi số tiền ban đầu là x (nghìn đồng).
 Với lãi suất mỗi tháng a%.
a) +) Số tiền lãi sau tháng thứ nhất là:
 a%x (nghìn đồng)
+) Số tiền (cả gốc lẫn lãi) có được sau tháng thứ nhất là: 
x + a%x = x(1 + a%) (nghìn đồng)
 Số tiền lãi của riêng tháng thứ hai:
 a% (1 + a%)x. 
+) Tổng số tiền lãi có được sau tháng thứ hai là:
a%x + a%( 1 + a%)x (nghìn đồng)
b, Nếu a = 1,2 và sau hai tháng tổng số tiền lãi là 48,288 (nghìn đồng) ta có phương trình sau:
 241,44x = 482880
 x = 2000
 Vậy số tiền bà An gửi lúc đầu là 2000 (nghìn đồng) hay hai triệu đồng.
Bài 48 (sgk - 32) 
Giải:
+ Gọi số dân của tỉnh A năm ngoái là x (người). 
 ĐK: x nguyên dương, x < 4.000.000.
 Thì số dân năm ngoái của tỉnh B là 
 4.000.000 - x (người)
 Dân số của tỉnh A năm nay tăng thêm 1,1% so với năm ngoái nên có: (người)
 Dân số của tỉnh B năm nay tăng thêm 1,2% so với năm ngoái nên có: 
 (người)
 Vì số dân của tỉnh A năm nay nhiều hơn tỉnh B là 807 200 người nên ta có phương trình:
 - = 807.200
 202,3x = 80720000 + 404800000
 202,3x = 485520000
 x = 2400000 (Thoả mãn Đk của ẩn)
 Vậy số dân tỉnh A năm ngoái là 2400000 người.
 Số dân tỉnh B năm ngoái là:
4000000 - 2400000 = 1600000 (người)
	c. Củng cố, luyện tập (thực hiện trong bài dạy): 
	d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1')
- Làm các câu hỏi ôn tập chương (sgk – 32, 33 ), tiết sau ôn tập chương.
- BTVN: 49, 50; 51; 52; 53 (sgk – 32 33, 34)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_8_tiet_53_luyen_tap_tiep.doc