Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 52: Luyện tập

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 52: Luyện tập

1. Mục tiêu:

 a. Kiến thức:

- Luyện tập cho học sinh giải bài toán bằng cách lập phương trình qua các bước: Chọn ẩn số, phân tích bài toán, biểu diễn các đại lượng chưa biết, lập phương trình, giải phương trình, đối chiếu ĐK của ẩn, trả lời.

 b. Kĩ năng:

- Học sinh vận dụng để luyện giải một số dạng toán về: Toán thống kê, toán phần trăm, toán quan hệ số.

 c. Thái độ:

 - Giáo dục Hs lòng yêu thích bộ mộn.

- Giáo dục Hs tính cẩn thận, chính xác khi giải toán.

 2. Chuẩn bị của GV và HS:

a. Chuẩn bị của giáo viên:

 Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học.

b. Chuẩn bị của học sinh:

Học bài cũ, đọc trước bài mới.

 3. Tiến trình bài dạy:

 a. Kiểm tra bài cũ: (8')

* Câu hỏi:

- HS1: Nhắc lại công thức tính ? Chữa bài tập 38 (sgk - 30) ?

- HS2: Chữa bài tập 40 (sgk - 31) ?

* Đáp án:

- HS1: =

 

doc 6 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 519Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 52: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/2/2011
Ngày giảng: 15/2/2011: lớp 8A
16/2/2011: lớp 8B 
TIẾT 52: LUYỆN TẬP.
	1. Mục tiêu:
	a. Kiến thức:
- Luyện tập cho học sinh giải bài toán bằng cách lập phương trình qua các bước: Chọn ẩn số, phân tích bài toán, biểu diễn các đại lượng chưa biết, lập phương trình, giải phương trình, đối chiếu ĐK của ẩn, trả lời.
	b. Kĩ năng:
- Học sinh vận dụng để luyện giải một số dạng toán về: Toán thống kê, toán phần trăm, toán quan hệ số.
	c. Thái độ:
	- Giáo dục Hs lòng yêu thích bộ mộn.
- Giáo dục Hs tính cẩn thận, chính xác khi giải toán.
	2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của giáo viên:
 Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học.
b. Chuẩn bị của học sinh: 
Học bài cũ, đọc trước bài mới.
	3. Tiến trình bài dạy:
	a. Kiểm tra bài cũ: (8')
* Câu hỏi:
- HS1: Nhắc lại công thức tính ? Chữa bài tập 38 (sgk - 30) ?
- HS2: Chữa bài tập 40 (sgk - 31) ?
* Đáp án:
- HS1: = 
Bài 38 (sgk - 30) 
Gọi tần số của điểm 5 là x. Đk: x nguyên dương, x < 4.
 tần số của điểm 9 là: 10 - (1 + x + 2 + 3) = 4 - x
Theo bài ra ta có phương trình: 
 4 + 5x +14 + 24 +36 - 9x = 66 
 78 - 4x = 66
 4x = 12
 x = 3 (Thoả mãn điều kiện của ẩn)
 Vậy tần số của điểm 5 là 3 và tần số của điểm 9 là 4 - 3 = 1. 10đ
- HS2: Bài 40 (sgk - 31)
+ Gọi tuổi Phương năm nay là x (tuổi). Đk: x nguyên dương. 
Vậy năm nay tuổi mẹ là 3x (tuổi)
Mười ba năm sau tuổi Phương là x + 13 (tuổi)
Tuổi mẹ là 3x + 13 (tuổi) 
+ Ta có phương trình: 3x + 13 = 2.(x + 13)
 3x + 13 = 2x + 26
 3x - 2x = 26 - 13
 x = 13 (Thoả mãn ĐK của ẩn)
+ Vậy năm nay Phương 13 tuổi. 10đ
	* Đặt vấn đề(1'):
	Để vận dụng các bước giải toán bằng cách lập phương trình vào làm bài tập, thầy trò chúng ta cùng nhau vào nghiên cứu bài ngày hôm nay.
b. Dạy nội dung bài mới: (36')
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : luyện tập.(30')
G: Y/c Hs nghiên cứu và tóm tắt bài tập 39.
Tóm tắt.
?(TB): Em hiểu như thế nào về thuế VAT ?
Số tiền Lan mua hai loại hàng chưa kể thuế VAT là bao nhiêu ?
G: Hai loại hàng phải trả tổng cộng là 120 nghìn đồng. Trong đó thuế VAT là 10 nghìn đồng Phải trả cho hai loại hàng chưa kể thuế VAT là 110 nghìn đồng.
Hướng dẫn Hs lập bảng phân tích – Y/c Hs điền dữ liệu vào bảng: 
Số tiền chưa
kể VAT
(Nghìn đồng)
Tiền thuế
VAT
(Nghìn đồng)
Loại hàng thứ nhất
x
10% . x
Loại hàng thứ hai
110 - x
8% (110 - x)
Cả hai
loại hàng
110
10
?(TB): Điều kiện của x ? Dựa vào mối liên hệ nào lập phương trình của bài toán ?
Đk: 0 < x < 110; Tổng số tiền đóng thuế VAT cho cả hai loại hàng là 10 nghìn đồng.
?(K): Hãy trình bày lời giải của bài toán trên ?
Lên bảng trình bày.
G: Lưu ý Hs: Muốn tìm m% của số a ta tính 
Y/c Hs nghiên cứu đề bài tập 41 (sgk - 31).
?(K): Nêu cách viết một số tự nhiên dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10 ? 
 =100a + 10b + c 
Tóm tắt đề bài ?
Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn ?
G: Y/c Hs nghiên cứu nội dung yêu cầu của bài tập 42 (sgk - 31).
Bài cho biết gì ? Yêu cầu gì ? 
Hãy chọn ẩn ? Xác định điều kiện của ẩn ?
Gọi số cần tìm là với a, b Î N.
 1 £ a £ 9, 0 £ b £ 9
Nếu viết thêm một chữ số 2 vào bên trái và một chữ số 2 vào bên phải số đó thì số mới biểu diễn như thế nào ?
Số mới là .
?(K): Biểu diễn dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10 ? 
 = 2000 + 100a +10b + 2
 = 2002 + 10
?(TB): Lập phương trình và giải phương trình ?
1 Hs lên bảng thực hiện.
G: Y/c Hs đọc và nghiên cứu nội dung của bài 43.
Y/c của bài tập ?
Chọn ẩn, đặt Đk cho ẩn ?
Đọc lại nội dung câu b rồi biểu diễn mẫu số ?
Đọc câu c và lập phương trình của bài toán ?
Giải phương trình, kết luận ?
(Nếu không còn thời gian yêu cầu Hs về nhà giải phương trình).
G: Chốt: Qua các tiết học về giải bài toán bằng cách lập phương trình ta đã biết bước lập phương trình là bước quan trọng cũng là bước khó nhất, trong bước này việc chọn ẩn số thích hợp sẽ giúp ta giải bài toán dễ dàng hơn. Phần phân tích bài toán giúp ta dễ thấy cách chọn ẩn hợp lí nhất, cách lập phương trình nhanh và gọn nhất. Phần này không cần ghi vào bài giải.
Bài 39 (sgk - 30) 
 Giải:
 Gọi số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất không kể thuế VAT là x (nghìn đồng). Đk: 0 < x < 110.
 Thì số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ hai không kể thuế VAT là 110 - x (nghìn đồng)
 - Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ nhất là 10%x (nghìn đồng). 
 - Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ hai là 8%(110 - x) (nghìn đồng).
Theo đề bài ta có phương trình:
 10%x + 8%(110 - x) = 10
 10x + 880 - 8x = 1000
 2x = 120
 x = 60 (Thoả mãn Đk của ẩn)
 Vậy không kể thuế VAT Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất là 60 nghìn đồng, loại hàng thứ hai là: 110 – 60 = 50 (nghìn đồng).
Bài 41 (sgk - 31) 
 Giải:
 Gọi chữ số hàng chục là x (x Î Z; 0 < x < 5).
 Thì chữ số hàng đơn vị là 2x
Vậy số đã cho là 
 Nếu thêm chữ số 1 xen vào giữa hai chữ số ấy thì số mới là: 
 Theo bài ra ta có phương trình:
 - = 370
 100x + 10 + 2x – 10x – 2x = 370
 90x = 360
 x = 4 (Thoả mãn Đk của ẩn)
 Chữ số hàng chục là 4 chữ số hàng đơn vị là 2.4 = 8.
 Vậy số ban đầu là 48.
Bài 42 (sgk - 31) 
 Giải:
 Gọi số cần tìm là .
Đk: a, b Î N, 1 £ a £ 9, 0 £ b £ 9.
 Nếu viết thêm một chữ số 2 vào bên trái và một chữ số 2 vào bên phải số đó thì số mới là: = 2002 + 10
 Vì số mới gấp 153 lần số ban đầu nên ta có phương trình: 
 2002 + 10 = 153 
 143 = 2002
 = 14 (Thoả mãn Đk)
 Vậy số cần phải tìm là 14. 
	c. Củng cố, luyện tập(5'):
 Bài 43 (sgk - 31) 
 Giải:
a) Gọi tử số của phân số là x.
 ĐK : x Î Z , 0 < x £ 9, x ¹ 4
b) Hiệu giữa tử và mẫu bằng 4 vậy mẫu số là x - 4 
c) Nếu giữ nguyên tử số và viết thêm vào bên phải của mẫu số một chữ số đúng bằng tử số ta được phân số bằng . Ta có phương trình: 
 hay 
Giải phương trình: 
 10x - 40 + x = 5x
 6x = 40
 x = 
 (Không thoả mãn Đk của ẩn)
	d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1')
- Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách phương trình.
- BTVN: 45; 46; 48 (sgk – 31, 32).
49; 50; 51 (sbt – 11, 12).

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_8_tiet_52_luyen_tap.doc