I.MỤC TIÊU :
- Củng cố các hằng đẳng thức (A + B)2 , (A – B)2 , A2 – B2 .
- HS vận dụng các hằng đẳng thức trên vào giải các bài tập liên quan.
II.CHUẨN BỊ :
- GV: Bài giải hoàn chỉnh bài tập 20, 21, 23 / SGK.
- HS : Làm các bài tập đã dặn tiết trước . Xem trước bài học này ở nhà.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1. On định : Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Viết các hằng đẳng thức đã học.
- Tính : (x + 2y)2 , (3x – 1)2 , x2 – 32
(Kiểm tra 4 HS)
3. Bài mới :
GV giới thiệu : Tiết trước chúng ta đã xét 3 hằng đẳng thức, hôm nay chúng ta áp dụng ba hằng đẳng thức đó để giải một số bài tập liên quan.
Ngày Soạn: Ngày dạy : .. Tuần 3 Tiết 05 Luyện Tập I.MỤC TIÊU : - Củng cố các hằng đẳng thức (A + B)2 , (A – B)2 , A2 – B2 . - HS vận dụng các hằng đẳng thức trên vào giải các bài tập liên quan. II.CHUẨN BỊ : - GV: Bài giải hoàn chỉnh bài tập 20, 21, 23 / SGK. - HS : Làm các bài tập đã dặn tiết trước . Xem trước bài học này ở nhà. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 1. Oån định : Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ : - Viết các hằng đẳng thức đã học. - Tính : (x + 2y)2 , (3x – 1)2 , x2 – 32 (Kiểm tra 4 HS) 3. Bài mới : GV giới thiệu : Tiết trước chúng ta đã xét 3 hằng đẳng thức, hôm nay chúng ta áp dụng ba hằng đẳng thức đó để giải một số bài tập liên quan. Hoạt động thầy tró Nội dung Hoạt động 1 : Giải bài tập 20 SGK + GV cho HS nhận xét kết quả bài tập 20 đúng hay sai. Nếu thấy lâu thì gợi ý: Thử lại kết quả (đã làm ở phần kiểm tra). Bài tập 20 / SGK * Kết quả: x2 + 4xy + 4y2 = (x + 2y)2. kết quả đã cho là sai. Được viết lại : (x + 2y)2 = x2 + 2.x.2y + (2y)2 = x2 + 4xy + 4y2 Hoạt động 2 : Giải bài tập 21 SGK + GV gọi 1 HS lên bảng làm câu a. + Hướng dẫn HS chữa nhanh câu b nếu không có HS nào giải ra. 2. Bài tập 21 / SGK a) 9x2 – 6x + 1 = (3x)2 – 2.3x.1 + 12 = (3x – 1)2 . b) (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y) + 1 = (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y).1 + 12 = [(2x + 3y) + 1]2 = (2x + 3y + 1)2 . Hoạt động 3 : Giải bài tập 23 SGK . + GV hỏi : Đối với dạng bài tập này em tìm cách biến đổi một vế bằng với vế còn lại, các em hãy xem biến đổi vế nào dễ dàng hơn ? + HS : Biến đổi vế phải. + GV : gọi 2 HS lên bảng trình bày ( cả lớp cùng thực hiện ). + GV nói : Các công thức này nói về mqh giữa bình phương một tổng và bình phương của một hiệu. Sau này còn áp dụng để làm bài tập. Bài tập 23 / SGK : a/ Ta có : (a + b)2 = a2 + 2ab + b2 = (a2 – 2ab + b2) + 4ab = (a – b)2 + 4ab Vậy, (a + b)2 = (a – b)2 + 4ab b/ Ta có : (a - b)2 = a2 - 2ab + b2 = (a2 + 2ab + b2) - 4ab = (a + b)2 - 4ab Vậy, (a - b)2 = (a + b)2 - 4ab Lời dặn : - Xem lại 3 HĐT đáng nhớ vừa học. - Xem lại các bài tập đã giải. - Hướng dẫn bài tập 25 / SGK.
Tài liệu đính kèm: