Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 5: Luyện tập (Bản đẹp)

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 5: Luyện tập (Bản đẹp)

I.MỤC TIÊU :

- Củng cố các hằng đẳng thức (A + B)2 , (A – B)2 , A2 – B2 .

- HS vận dụng các hằng đẳng thức trên vào giải các bài tập liên quan.

II.CHUẨN BỊ :

- GV: Bài giải hoàn chỉnh bài tập 20, 21, 23 / SGK.

- HS : Làm các bài tập đã dặn tiết trước . Xem trước bài học này ở nhà.

III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :

1. On định : Kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ :

- Viết các hằng đẳng thức đã học.

 - Tính : (x + 2y)2 , (3x – 1)2 , x2 – 32

 (Kiểm tra 4 HS)

 3. Bài mới :

 GV giới thiệu : Tiết trước chúng ta đã xét 3 hằng đẳng thức, hôm nay chúng ta áp dụng ba hằng đẳng thức đó để giải một số bài tập liên quan.

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 407Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 5: Luyện tập (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn:
Ngày dạy : .. 
Tuần 3
Tiết 05
Luyện Tập
I.MỤC TIÊU : 
- Củng cố các hằng đẳng thức (A + B)2 , (A – B)2 , A2 – B2 .
- HS vận dụng các hằng đẳng thức trên vào giải các bài tập liên quan. 
II.CHUẨN BỊ : 	
- GV: Bài giải hoàn chỉnh bài tập 20, 21, 23 / SGK.
- HS : Làm các bài tập đã dặn tiết trước . Xem trước bài học này ở nhà. 	
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1. Oån định : Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Viết các hằng đẳng thức đã học.
 - Tính : (x + 2y)2 , (3x – 1)2 , x2 – 32 	
 	 	(Kiểm tra 4 HS)
	3. Bài mới :
	GV giới thiệu : Tiết trước chúng ta đã xét 3 hằng đẳng thức, hôm nay chúng ta áp dụng ba hằng đẳng thức đó để giải một số bài tập liên quan.
Hoạt động thầy tró
Nội dung
Hoạt động 1 : Giải bài tập 20 SGK
+ GV cho HS nhận xét kết quả bài tập 20 đúng hay sai. Nếu thấy lâu thì gợi ý:
Thử lại kết quả (đã làm ở phần kiểm tra).
Bài tập 20 / SGK
* Kết quả:
x2 + 4xy + 4y2 = (x + 2y)2.
kết quả đã cho là sai.
Được viết lại :
(x + 2y)2 = x2 + 2.x.2y + (2y)2
 = x2 + 4xy + 4y2
Hoạt động 2 : Giải bài tập 21 SGK
+ GV gọi 1 HS lên bảng làm câu a.
+ Hướng dẫn HS chữa nhanh câu b nếu không có HS nào giải ra.
2. Bài tập 21 / SGK 
a) 9x2 – 6x + 1 = (3x)2 – 2.3x.1 + 12
 = (3x – 1)2 .
b) (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y) + 1 
 = (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y).1 + 12
 = [(2x + 3y) + 1]2 = (2x + 3y + 1)2 .
Hoạt động 3 : Giải bài tập 23 SGK .
+ GV hỏi : Đối với dạng bài tập này em tìm cách biến đổi một vế bằng với vế còn lại, các em hãy xem biến đổi vế nào dễ dàng hơn ?
+ HS : Biến đổi vế phải.
+ GV : gọi 2 HS lên bảng trình bày ( cả lớp cùng thực hiện ).
+ GV nói : Các công thức này nói về mqh giữa bình phương một tổng và bình phương của một hiệu. Sau này còn áp dụng để làm bài tập.
Bài tập 23 / SGK :
a/ Ta có :
(a + b)2 = a2 + 2ab + b2 
 = (a2 – 2ab + b2) + 4ab
 = (a – b)2 + 4ab
Vậy, (a + b)2 = (a – b)2 + 4ab
b/ Ta có :
(a - b)2 = a2 - 2ab + b2 
 = (a2 + 2ab + b2) - 4ab
 = (a + b)2 - 4ab
Vậy, (a - b)2 = (a + b)2 - 4ab
 Lời dặn : 
- Xem lại 3 HĐT đáng nhớ vừa học.
- Xem lại các bài tập đã giải.
 - Hướng dẫn bài tập 25 / SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_8_tiet_5_luyen_tap_ban_dep.doc