1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu và các bài tập đưa về dạng này.
- Củng cố khái niệm hai phương trình tương đương, ĐKXĐ của phương trình nghiệm của phương trình.
b. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu trường hợp biểu thức thu gọn là một phương trình bậc cao.
c. Thái độ:
- Giáo dục cho HS tính cận thận , chính xác khi thực hành giải toán.
2. Trọng tâm
Rèn luyện kỹ năng giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu
3. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thước thẳng.
HS: Ôn tập các kiến thức liên quan : ĐKXĐ của phương trình, hai quy tắc biến đổi phương trình, phương trình tương đương. Thước thẳng, bảng nhóm.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định:
Kiểm diện học sinh , kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
4.2 Kiểm tra miệng:
LUYỆN TẬP Tiết : 49 Tuần 24 Ngày dạy:16/02/2011 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu và các bài tập đưa về dạng này. Củng cố khái niệm hai phương trình tương đương, ĐKXĐ của phương trình nghiệm của phương trình. b. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu trường hợp biểu thức thu gọn là một phương trình bậc cao. c. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cận thận , chính xác khi thực hành giải toán. 2. Trọng tâm Rèn luyện kỹ năng giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu 3. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, thước thẳng. HS: Ôn tập các kiến thức liên quan : ĐKXĐ của phương trình, hai quy tắc biến đổi phương trình, phương trình tương đương. Thước thẳng, bảng nhóm. 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định: Kiểm diện học sinh , kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 4.2 Kiểm tra miệng: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HS1: - Sửa bài 30(a)/SGK/ 23 . - Khi giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu so với phương trình không chứa ẩn ở mẫu , ta cần thêm những bước nào? Tại sao? HS1: Sửa bài 30(a)/SGK/ T23 + Giải phương trình: a) ĐKXĐ : x2 1 + 3(x – 2) + x – 3 = 0 1 + 3x – 6 + x – 3 = 0 4x - 8 = 0 x = 2 ( Loại, không thoả mãn ĐKXĐ) Vậy tập nghiệm của phương trình là S = * Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu , so với phương trình không chứa mẫu ở mẫu, ta cần thêm bước tìm ĐKXĐ và đối chiếu với giá trị tìm được của x với ĐKXĐ để nhận nghiệm. HS2: - Sửa bài 30(b)/SGK/ 23 - Em đã giải phương trình trên theo những bước nào? HS2: Sửa bài 30(b)/SGK/ 23 ĐKXĐ : x-3 14x(x + 3) – 14x2 = 7.4x +2(x +3) 14x2 + 42x – 14x2 = 28x + 2x + 6 42x = 30x + 6 12x = 6 (thoả mãm ĐKXĐ) Vậy tập nghiệm S = - HS lớp nhận xét , sửa bài. - GV nhận xét cho điểm HS, nhắc nhở những điều cần lưu ý: khi giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu , ta cần tìm ĐKXĐ, so điều kiện rồi mới kết luận nghiệm. * Khi giải phương trình này em thực hiện các bước : Tìm ĐKXĐ Quy đồng mẫu , khử mẫu. Giải phương trình tìm được So điều kiện, kết luận nghiệm. 4.3: Luyện tập Bài 31/SGK/T23 Giải các phương trình: Hai HS lên bảng trình bày. HS dưới lớp làm bài vào vở. - GV đi kiểm tra HS làm bài tập. Bài 31/SGK/T23 ĐKXĐ : x1 x = 1 hoặc x = x = 1 (loại, không thoả mãn ĐKXĐ) x = (thoả mãn ĐKXĐ) Vậy tập nghiệm của phương trình là S = ĐKXĐ : x1 ; x2 ; x3 3x – 9 + 2x – 4 = x – 1 - HS nhận xét bài làm của bạn - GV kiểm tra lại, nhắc nhở những điều cần lưu ý. 4x = 12 x = 3 x =3 ( Loại, không thoả ĐKXĐ) Vậy phương trình vô nhgiệm. Bài 37/SBT/9 Các khẳng định sau đây đúng hay sai: a/ Phương trình có nghiệm x = 2 HS trả lời. Bài 37/SBT/9 a/ Đúng vì ĐKXĐ của phương trình là với mọi x nên phương trình đã cho tương đương với phương trình 4x – 8 + 4 -2x = 0 2x = 4 x = 2 Vậy khẳng định đúng. b/ Phương trình có tập nghiệm S = b/ Vì x2 – x +1 >0 với mọi x nên phương trình đã cho tương đương với phương trình 2x2 – x + 4x – 2 –x – 2 = 0 2x2 + 2x – 4 = 0 x2 + x – 2 = 0 ( x2 - x ) + (2x - 2) x( x - 1) + 2 (x -1 ) = 0 (x + 2)(x – 1) = 0 x + 2 = 0 hoặc x – 1 = 0 x = -2 hoặc x = 1 Tập nghiệm của pương trình là S = {-2; 1} Vậy khẳng định đúng. c/ Phương trình có nghiệm là x = -1 d/ Phương trình có tập nghiệm là S = {0; 3} c/ Sai Vì ĐKXĐ của phương trình x-1 d/ Sai Vì ĐKXĐ của phương trình x0 Nên không thể x = 0 là nghiệm của phương trình Bài 32/SGK/23 Giải phương trình : Bài 32/SGK/23 ĐKXĐ : x 0 - GV cho HS hoạt động nhóm. Nửa lớp làm câu a) Nửa lớp làm câu b) hoặc x= 0 - Sau 5 phút đại diện HS hai nhóm lên trình bày bài giải. + HS nhận xét bài làm của bạn. - GV sửa bài làm của vài nhóm , chốt ý trọng tâm. * * x = 0 (loại, không thoả mãn ĐKXĐ) Vậy S = ĐKXĐ : x 0 x = 0 hoặc x = 0 hoặc x = -1 x = 0 (Loại , không thoả mãn ĐKXĐ) x = -1 (Thoả mãn ĐKXĐ) Vậy S = {-1}. 4.4 Bài học kinh nghiệm: - Muốn giải phương trình bậc hai có dạng ax2 +bx + c = 0 (a0) , ta biến đổi phương trình trên về dạng tích a(x+m)(x+n) = 0 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Đối với tiết học này + Xem và giải lại các bài tập đã sửa + Bài tập về nhà: Bài 33/SGK/23 Và bài 38; 39; 40 SBT/ 9; 10. - Đối với tiết học tiếp theo + Xem trước bài : “Giải bài toán bằng cách lập phương trình” Hướng dẫn bài 33/SGK/23 a/ Lập phương trình , giải phương trình với biến a Kết quả a = b/ Lập phương trình Giải phương trình với biến a.( a =) 5. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: