Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 16, Bài 9: Hình chữ nhật - Năm học 2011-2012 (Bản 3 cột)

Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 16, Bài 9: Hình chữ nhật - Năm học 2011-2012 (Bản 3 cột)

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Nắm chắc định nghĩa các tính chất cũa hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết hình bình hành.

- Kĩ năng:

 + Rèn luyện kỹ năng vẽ hình chữ nhật, biết vận dụng các tính chất cũa hình chữ nhật trong chứng minh, nhận biết một hình chữ nhật thông qua các dấu hiệu.

 + Vận dụng được tính chất của hình chữ nhật vào tam giác, trong tính toán, trong thực tế.

- Tư duy, thái độ: Cẩn thận trong vẽ hình.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

- HS : Êke, compa để kiểm tra xem một tứ giác có phải là hình chữ nhật không.

- GV: Những tranh vẽ sẵn những tứ giác để kiểm tra có phải là hình chữ nhật hay không.

III. PHƯƠNG PHÁP:

 - Gợi mở, dẫn dắt Hs tìm hiểu kiến thức.

 - Cho Hs thảo luận nhóm.

 IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 239Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 16, Bài 9: Hình chữ nhật - Năm học 2011-2012 (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 8 Ngày soạn:../10/2011
Tiết: 16 Ngày dạy:../10/2011 
Bài 9. HÌNH CHỮ NHẬT
MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Nắm chắc định nghĩa các tính chất cũa hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
- Kĩ năng: 
 + Rèn luyện kỹ năng vẽ hình chữ nhật, biết vận dụng các tính chất cũa hình chữ nhật trong chứng minh, nhận biết một hình chữ nhật thông qua các dấu hiệu. 
 + Vận dụng được tính chất của hình chữ nhật vào tam giác, trong tính toán, trong thực tế.
- Tư duy, thái độ: Cẩn thận trong vẽ hình.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- HS : Êke, compa để kiểm tra xem một tứ giác có phải là hình chữ nhật không.
- GV: Những tranh vẽ sẵn những tứ giác để kiểm tra có phải là hình chữ nhật hay không.
PHƯƠNG PHÁP:
 - Gợi mở, dẫn dắt Hs tìm hiểu kiến thức.
 - Cho Hs thảo luận nhóm.
 IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ. (4’)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
- Gọi 1 Hs hoàn thành: “Cho hình bình hành ABCD, Â=900. Tính các góc còn lại của hình bình hành đó?
- Gọi Hs khác nhận xét.
- Gv nhận xét chốt lại và cho điểm.
- Lớp trưởng báo cáo.
- 1 Hs hoàn thành.
- 1 Hs khác nhận xét.
- Hs lắng nghe.
Hoạt động 2: Định nghĩa hình chữ nhật. (5’)
- GV: Có thể xem hình chữ nhật như một hình tứ giác nào đặc biệt mà em đã học?
(học sinh thảo luận nhanh trong một bàn, trả lời)
- Hướng dẫn Hs dựa vào các định nghĩa về hình bình hành, hình thang cân, hình chữ nhật để hoàn thành ?1.
- Hs:
+ Hình chữ nhật là hình bình hành (có góc vuông)
+ Hình chữ nhật là hình thang cân (có góc vuông)
- Hs lắng nghe.
A
B
C
D
900
I/ Định nghĩa:	
Hình chữ nhật là tứ giác có 4 góc vuông.
Tứ giác ABCD là hình chữ nhật
Û 
Hoạt động 3 : Tìm hiểu tính chất của hình chữ nhật (3’)
- GV: do nhận xét trên, thử nêu các tính chất mà hình chữ nhật có?
- GV: tính chất gì về đường chéo hình chữ nhật?
(HS thảo luận nhanh trong một bàn và trả lời)
- Hs trả lời
- HS: hai đường chéo hình chữ nhật thì bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
II/ Tính chất:
*Hình chữ nhật có tất cả tính chất của hình bình hành và hình thang cân.
* Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
Hoạt động 4 : Tìm dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật(15’)
- GV: Yêu cầu Hs nêu các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật?
- GV: Hình chữ nhật là hình bình hành(theo trên), thử xem điều ngược lại. Nếu hình bình hành ABCD có hai đường chéo bằng nhau thì ABCD có là hình chữ nhật không?
- Yêu cầu xem một cách chứng minh khác ở SGK)
- GV:Hướng dẫn Hs làm ?2 (GV cho HS kiểm tra bằng compa trên một hình vẽ sẵn đúng là hì nh chữ nhật) 
- Yêu cầu Hs kiểm tra AB=CD,AC=BD,AD=BC?
- Hỏi vài Hs về kết quả sau khi kiểm tra.
- HS nêu dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.
- HS: Nếu AC = BD thì DBAD = DCDA (c-c-c) từ đó suy ra = mà suy ra 
Do đó hình bình hành ABCD là hình chữ nhât.
- Hs lắng nghe.
- HS kiểm tra một tứ giác có phải là hình chữ nhật hay không bằng compa trên một hình vẽ sẵn GV chuẩn bị cho HS
- Hs kiểm tra.
- Vài Hs báo cáo.
III/ Dấu hiệu nhận biết:
* Tứ giác có ba góc vuông là HCN
* Hình thang cân có một góc vuông là HCN.
* Hình bình hành có một góc vuông là HCN
* Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là HCN.
Hoạt động 5 :Vận dụng tính chất hình chữ nhật vào tam giác(13’)
- Hướng dẫn Hs làm nhóm hoàn thành ?3
- Gv nhận xét chốt lại.
[?3]
a) ABCD là hình chữ nhật vì:
+Đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
+=900
b)Vì ABDC là hình chữ nhật nên: AD=BC (1)
Mặt khác, AM=AD (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
AM=BC
c)Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền và bằng nữa cạnh ấy.
- Cho Hs tự làm [?4].
- Gv nhận xét chốt lại.
- Làm theo nhóm. Hai bàn một nhóm.
- Hs lắng nghe.
- Hs làm ?4
a) Lập luận tương tự như ? 3 ta có: ABDC là hình chữ nhật.
b)Vì ABDC là hình chữ nhật nên 900. Suy ra là tam giác vuông.
c) Nếu một tam giác, có đường trung tuyến thuộc một cạnh bằng nửa cạnh đó thì tam giác đó vuông.
- Hs lắng nghe.
IV/ Áp dụng vào tam giác:
* Nếu một tam giác, có đường trung tuyến thuộc một cạnh bằng nửa cạnh đó thì tam giác đó vuông.
* Trong một tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
Hoạt động 6 :Củng cố- BT về nhà(5’)
- Cho Hs làm bài tập 60 (99 SGK)
- Chuẩn bị bài 59; 61; 64; 65; 66; SGK
- Hs làm bài tập 60 trang 99 SGK.
- Lắng nghe.
Bài tập: (60 SGK) Tam giác 
A
D
C
M
7 Cm
24Cm
ADC vuông tại D (gt) nên:
AC2 = AD2 + DC2 
 = 72 + 242 = 625
AC = 25cm suy ra DM = 12,5 cm (DM là trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_8_tiet_16_bai_9_hinh_chu_nhat_nam_h.doc