A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố cách giải phươngh trình chứa ẩn ở mẫu.
2. Kĩ năng:
- HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải phươngh trình chứa ẩn ở mẫu, rèn luyện tính cẩn thận khi biến đổi, biết cách thử lại nghiệm khi cần thiết.
3. Thái độ:
- Có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực.
B. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Phấn màu.
2. HS : Ôn tập: ĐKXĐ của PT, hai quy tắc biến đổi PT, PT tương đương.
C. Phương pháp:
Đàm thoại hỏi đáp, gợi mở, nêu vấn đề.
D.Tổ chức dạy học:
I. ổn định: (1p) 8a:. 8b:.
II. Khởi động:
Ngày soạn: 22/ 1/ 2010 Ngày giảng: 24/ 1/ 2010 Tiết 49: Luyện tập A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố cách giải phươngh trình chứa ẩn ở mẫu. 2. Kĩ năng: - HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải phươngh trình chứa ẩn ở mẫu, rèn luyện tính cẩn thận khi biến đổi, biết cách thử lại nghiệm khi cần thiết. 3. Thái độ: - Có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực. B. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Phấn màu. 2. HS : Ôn tập: ĐKXĐ của PT, hai quy tắc biến đổi PT, PT tương đương. C. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp, gợi mở, nêu vấn đề. D.Tổ chức dạy học: I. ổn định: (1p) 8a:......................... 8b:.............................. II. Khởi động: Kiểm tra 15 phút Đề bài Đáp án - Biểu điểm Câu 1: Nêu các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu? Câu 2: Giải phương trình sau: Câu 1: (4điểm ) Các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu: Bước 1: Tìm ĐKXĐ của phương trình. Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu. Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được. Bước 4: Kết luận. Câu 2: (6đ) (1) ĐKXĐ: x = 2 2đ (1) + = 2đ 1 + 3x - 6 = x - 3 1,5đ 3x - x = -3 + 5 1đ 2x = 2 1đ x = 1 0,5đ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của giáo viên HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập. ( 35 phút ) - Mục tiêu: HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải phươngh trình chứa ẩn ở mẫu, rèn luyện tính cẩn thận khi biến đổi, biết cách thử lại nghiệm khi cần thiết. - Đồ dùng dạy học: Phấn màu, sgk. - Yêu cầu 2HS lên bảng giải. - GV theo dõi uốn nắn những HS giải sai hoặc trình bày lời giải chưa khoa học - Hãy nhận xét bài làm trên bảng? - GV chốt lại kết quả đúng và đặc biệt lưu ý cho HS cách sử dụng dấu tương đương hoặc dấu suy ra đúng chỗ. - Yêu cầu HS đọc đầu bài. (GV yêu cầu HS giải ý c) - Trước khi giải ta phải làm gì? - Hãy tìm đkxđ của phương trình trên? - Hãy quy đồng và khử mẫu? - Hãy giải phương trình thu được? - Vậy tập ngiệm là gì? - GV chốt lại cách giải và những điều cần lưu ý khi giải phương trình dạng chứa ẩn ở mẫu. - Yêu cầu HS giải ý a? ? ĐKXĐ của phương trình trên là gì? - Hãy quy đồng và khử mẫu? - Giải phương trình mới đó? *GV hướng dẫn HS làm bài 33 về nhà: ? Tìm a để có giá trị bằng 2 ? Biểu thức trên có giá trị bằng 2 tức là gì? ? Hãy giải pt trên với ẩn là a? - 2HS lên bảng. - 2HS lên bảng giải, dưới lớp mỗi dãy thực hiện một ý. - HS nhận xét. - HS đọc đầu bài. - HS nêu. - HĐ cá nhân. - HS thực hiện tại chỗ. - HS giải. - 1HS lên bảng dưới lớp cùng thực hiện. - HS ghi vở. - HĐ cá nhân. - HS thực hiện. - 1HS lên bảng giải tiếp. - HS: Tức là: = 2 Bài tập 28 (SGK/23) x + ĐKXĐ là x 0 x3 + x = x4 + 1 x4 – x3 – x + 1 = 0 x(x3 – 1) – (x3 – 1) = 0 (x3 – 1)(x – 1) = 0 (x – 1)(x2 + x + 1)(x – 1) = 0 (x – 1)2 = 0 x – 1 = 0 x = 1(t/m) Vậy tập ngiệm của PT là : S = { 1 } d) (1) ĐKXĐ là: x0 và x-1 x2 + 3x + x2 – x – 2 = 2x2 + 2x 0x = 2 Vậy phương trình vô nghiệm. Bài tập 31SGK/23 c) 1 +(1) ĐKXĐ là: x -2 (1) (x + 3)(x2 – 2x + 4) = 12 x3 – 2x2 + 4x + 3x2- 6x +12 = 12 x3 + x2 – 2x = 0 x(x2 + 2x – x – 2) = 0 x(x + 2)(x – 1) = 0 x = 0 hoặc x + 2 = 0 hoặc x – 1 = 0 +) x + 2 = 0 x = -2 (không t/m) +) x – 1 = 0 x = 1 Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = { 0 ; 1} Bài tập 32SGK/23 a) (1) ĐKXĐ là: x 0 (1) 1 + 2x = (1 + 2x)(x2 + 1) 1 + 2x = x2 + 1 + 2x3 + 2x 2x3 + x2 = 0 x2(2x + 1) = 0 x2 = 0 hoặc 2x + 1 = 0 +) x2 = 0 x = 0 ( không t/m) +) 2x + 1 = 0 x = -1/2 Vậy S = { -1/2 ; 0 } iv. Tổng kết và hướng dẫn về nhà. (2 phút) Tổng kết: - GV hệ thống lại cách giải các dạng phương trình trên. Hướng dẫn về nhà: - BTVN : 30; 31a,b ; 33a, b SGK/23
Tài liệu đính kèm: