Phơng trình tích
I. Mục tiêu
- Học sinh nắm vững khái niệm và phơng pháp giải phơng trình tích ( Có hai hay ba nhân tử bậc nhất)
- Ôn tập các phơng pháp phân tích đa thức thành nhân tử , vận dụng giảiphơng trình tích.
II. Chuẩn bị
-Giáo viên: Bảng phụ ghi các bài tập
-Học sinh: Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phơng pháp phân tích đa thức thành nhân tử, bảng nhóm , Bút viết bảng .
III. Tiến trình dạy học
1.Ổn định tổ chức(1’)
sĩ số8: .Vắng::.
2.Kiểm ttra bài cũ: Không
3. Bài mới:
Ngày soạn19/01/2009 Ngày dạy: 03/01/2009 Tiết 46 Phương trình tích I. Mục tiêu - Học sinh nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích ( Có hai hay ba nhân tử bậc nhất) - Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử , vận dụng giảiphương trình tích. II. Chuẩn bị -Giáo viên: Bảng phụ ghi các bài tập -Học sinh: Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, bảng nhóm , Bút viết bảng . III. Tiến trình dạy học 1.Ổn định tổ chức(1’) sĩ số8: ................Vắng::............................. 2.Kiểm ttra bài cũ: Khụng 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1: Phương trình tích và cách giải.(20’) - Giáo viên nêu vídụ 1. ? Một tích bằng 0 khi nào? - Yêu cầu học sinh thực hiện ?2. ? Tương tự đối với phương trình (2x-3)(x+1)=0 khi nào? ? Phương trình đã cho có mấy nghiệm. - Giáo viên giới thiệu: Phương trình ta vừa xét là phương trình tích. ? Em hiểu thế nào là phương tình tích. - Giáo viên lưu ý ở bài này ta chỉ xét những phương trình mà hai vế của nó là hai biểu thức hữu tỷ và không chứa ẩn ở mẫu. - Yêu cầu học sinh nêu cách giải tổng quát phương trình tích. A(x).B(x)=0. * Hoạt động 2: Luyện tập.(23’) - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 21(b,c- SGK) ? Nhận xét bài làm của bạn - Giáo viên kết hợp sửa sai thống nhất kết quả. - Giáo viên cho học sinh làm bài tập 22( SGK) - Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm giải bài tập. Giáo viên kiểm tra một vài nhóm đại diện và sửa chữa sai sót của học sinh khi thực hiện +Vậy để giải phương trình tích ta có mấy bước chính ? Đó là các bước nào? -Nêu bảng phụ các bước giải phương trình tích -Để giải tốt phương trình tích ta cần nắm vững kiến thức nào? . - Học sinh trả lời. - Học sinh phát biểu a.b= 0 - Học sinh trả lời. - Có hai nghiệm: x=-1; x= - Học sinh nêu ý kiến. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu. -Học sinh lờn bảng thực hiện -Học sinh thực hiện và nhận xét bài của bạn -Lớp thực hiện nhóm và trình bày - Học sinh nhận xét bài của bạn -Học sinh tổng hợp và trả lời -Học sinh nhận xét trả lời của bạn -Học sinh tổng hợp và trả lời + Phân tích đa thức thành nhân tử +Hằng đẳng thức đáng nhớ 1. Phương trình tích và cách giải. Ví dụ1: Giải phương trình sau: Giải Vậy tập nghiệm của phương trình là: * Cách giải phương trình tích: 3. Bài tập. Bài 21( SGK) a.(2,3x- 6,9)(0,1x+2)=0 b. (4x2+2)(x2+1) = 0 Bài tập số 22: 2x(x-3) + 5(x -3) = 0 Hoặc 2x+5 =0 Vậy : x= 3; x= -2,5 là nghiệm của phương trình ban đầu x3 -3x2 +3x – 1 = 0 x -1 =0 x =1 là nghiệm của phương trình ban đầu *4.Hướng dẫn về nhà.(1’) - Học bài và làm bài tập: 21(a,d),22,23(SGK) 26,27,28( SBT) Ngày soạn:02/02/2009: Ngày dạy: 04/02/2009 Tiết 47 Phương trình tích I. Mục tiêu - Học sinh nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích ( Có hai hay ba nhân tử bậc nhất) - Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử , vận dụng giảiphương trình tích. - Rèn luyện kĩ năng so sánh suy luận, tính toán II. Chuẩn bị 1.Giáo viên: - Bảng phụ ghi các bài tập 2.Học sinh: -Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ, - các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, -bảng nhóm , Bút viết bảng . III. Tiến trình dạy học 1.Ổn định tổ chức(1’) sĩ số8: ................Vắng::............................. 2.Kiểm ttra bài cũ: Khụng 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ Ghi bảng * Hoạt động 1: áp dụng.(18’) + Làm thế nào để đưa phương trình trên về dạng tích. - Giáo viên hướng dẫn học sinh giải. - Vậy muốn giải phương trình đưa về dạng phương trình tích có mấy bước đó là các bước nào? - Giới thiệu bảng phụ phần nhận xét SGK trang 16 + Giới thiệu bài tập ?3 -Phương trình đã phải phương trình tích chưa ? - Để giải phương trình ta làm thế nào? + Gọi học sinh lên bảng thực hiện . -Yêu cầu học sinh làm ?3 - Sửa chữa sai sót của học sinh trong khi thực hiện, và chốt lại cách thực hiện -Giới thiệu bảng phụ ví dụ3 yêu cầu học sinh quan sát và đặt câu hỏi + Để giải phương trình trên ta đã sử dụng các bước nào ? + Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập ?4 - Giáo viên chốt lại cách thực hiện - Giáo viên lưu ý cho học sinh : + Cách trình bày lời giải. +Đối với phương trình bậc cao ta hạ bậc bằng cách phân tích đa thức thành nhân tử để đưa về dạng phương trình tích. *Hoạt động 2: Bài tập:(25’) - Học sinh 1,2: làm bài tập 23 (a,b) SGK + Để giải bài tập này ta phải sử dụng kiến thức nào. + Nhận xét bài làm của bạn. Giáo viên chốt: Khi giải phương trình bậc cao: + Phân tích đa thức thành nhân tử để đưa về phương trình tích. + Cần nhận xét hai vế của phơng trình xem có nhân tử chung hay không để phân tích đa thức thành nhân tử một cách dễ dàng. -Giáo viên cho học sinh làm bài tâp 24( SGK) ? Em có nhận xét gì về dạng của phơng trình. +Nêu Cách thực hiện. + Phần a ta dùng phơng pháp nào để phân tích? Căn cứ vào đặc điểm nào mà ta sử dụng phương pháp đó. + Phần b ta dùng phương pháp nào để phân tích, giải thích. - Giáo viên yêu cầu hai học sinh lên bảng giải, học sinh khác trong lớp làm vào vở. + Nhận xét bài làm của bạn. - Giáo viên chốt phương pháp giải bài tập, cách làm tơng tự cho những bài tập sau . - Học sinh nêu cách làm: +Chuyển tất cả các hạng tử sang vế trái, rồi phân tích đa thức thành nhân tử. - Học sinh tổng hợp và trình bày -Học sinh nhận xét - Học sinh đọc phần nhận xét -Quan sát bài tập và trả lời + Chưa phải phương trình tích + Phân tích vế trái thành nhân tử - Học sinh lên bảng thực hiện - Lớp thực hiện và trình bày - Học sinh nhận xét bài của bạn - Học sinh quan sát và trả lời : + Chuyển vế + Phân tích vế trái thành nhân tử - Học sinh lên bảng thực hiện - Lớp thực hiện và nhận xét bài của bạn - Hai học sinh lên bảng làm bài, báo cáo kiến thức áp dụng. -Học sinh làm bài vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn, thống nhất kết quả. - Học sinh khác làm bài vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn, thống nhất kết quả. - Học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của giáo viên: - Là phơng trình bậc cao - Hạ bậc bằng cách phân tích đa thức vế trái thành nhân tử để đa về phơng trình tích. - Phần a ta dùng hằng đẳng thức vì vế trái xuất hiện hằng đẳng thức hiệu hai bình phơng. - Phần b là một tam thức bậc hai nên ta dùng phơng pháp tách hạng tử bậc chung gian. - Hai học sinh lên bảng theo yêu cầu của giáo viên. - Học sinh khác làm vào vở. - Nhận xét bài bạn thống nhất kết quả. - Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập. - Một vài nhóm đại diện báo cáo kết quả. - Nhận xét bài làm của bạn thống nhất kết quả. - Bằng 3 1. áp dụng. Ví dụ2: Giải phương trình Vậy - Nhận xét : (SGK /16) ?3: giải phương trình. Vậy Ví dụ 3: (SGK/17) ?4: Giải phương trình: (x3 + x2) + (x2 + x) = 0 Hoặc : x + 1=0 Giải các phương trình trên ta có : x =0: x =-1 là nghiệm của phương trình ban đầu II.bài tập. Bài tập 23( SGK) Giải phương trình: a. Vậy b. Vậy Bài tập 24( SGK) Giải các phơng trình sau: a. Vậy d. Vậy 4. Hướng dẫn về nhà (1’): - Học bài và làm các bài tập: 25 (sgk) Bài tập29 đến 34( SBT) - Ôn:ĐKXĐ của phân thức - Hai phương trình tương đương
Tài liệu đính kèm: