A. Mục tiêu:
Kiến thức Kỷ năng
Giúp học sinh củng cố:
Phương pháp giải phương trình tích Rèn luyện cho học sinh kỷ năng:
Đưa một phương trình về dạng phương trình tích; Giải phương trình tích
Thái độ
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:
-Phân tích, so sánh, tổng hợp
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt; Tính độc lập; Tính chính xác
B. Phương pháp: Luyện tập
C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:
Giáo viên Học sinh
Hệ thống bài tập, hệ thống câu hỏi Sgk, MTBT
Ngày Soạn: 12/2/06 Tiết 45 Ngày Soạn: ........... LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: Kiến thức Kỷ năng Giúp học sinh củng cố: Phương pháp giải phương trình tích Rèn luyện cho học sinh kỷ năng: Đưa một phương trình về dạng phương trình tích; Giải phương trình tích Thái độ *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: -Phân tích, so sánh, tổng hợp *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt; Tính độc lập; Tính chính xác B. Phương pháp: Luyện tập C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: Giáo viên Học sinh Hệ thống bài tập, hệ thống câu hỏi Sgk, MTBT D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp:( 1') II. Kiểm tra bài cũ:(5') Câu hỏi hoặc bài tập Đáp án GPT: (2x - 5)(3x + 7) = 0 x = 5/2 hoặc x = -7/3 III.Luyện tập:(35’) HĐ1: Bài 1 (15') GV: 23a sgk/17: Chuyển vế phải của phương trình sang vế trái và đổi dấu ? HS: (1)Û x(2x - 9) - 3x(x - 5) = 0 GV: Phân tích vế trái thành nhân tử ? HS: (1)Û x(6 - x) = 0 GV: Giải PT thu được ? HS: (1)Û x = 0 hoặc x = 6 GV: Bổ sung, điều chỉnh HS: Lắng nghe, ghi nhớ GV: Tương tự thực hiện 23cd sgk/17 HS: x = 1 hoặc x = 7/3 GV: Nhận xét, điều chỉnh Bài 23ad sgk/17: Giải PT: a) x(2x - 9) = 3x(x - 5) (1) c) 3x – 15 = 2x(x – 5) d) 3/7x - 1 = 1/7x(3x - 7) HĐ2: Bài 2 (10') GV: Phân vế trái thành nhân tử ? HS: (x - 3)(x + 1) = 0 GV: GPT thu được ? HS: x = 3 hoặc x = -1 GV: Bổ sung, điều chỉnh Bài tập 24ad/sgk/17: GPT: a) (x2 - 2x + 1) - 4 = 0 b) x2 - 5x + 6 = 0 HĐ3: Bài 3 (10’) GV: Gợi ý: Dùng phương pháp tách, nhóm phân tích vế trái thành nhân tử HS: (1)Û x = -1 HS: (2)Û x = 5 GV: Bổ sung, điều chỉnh Giải phương trình: a) x3 + x2 + x + 1 = 0 (1) b) x3 – 7x2 + 15x – 25 =0 (2) Ûx2(x-5) – 2x IV. Củng cố: (2) Giáo viên Học sinh Phương pháp chung để giải các phương trình đã học ? 1. Đưa về dạng phương trình tích 2. Giải phương trình tích thu được V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(2) Về nhà thực hiện bài tập 23bc, 24bc sgk/17 Bài tập làm thêm: Tìm cách giải phương trình:
Tài liệu đính kèm: