Giáo án Đại số khối 8 - Trường THCS Thượng Nông

Giáo án Đại số khối 8 - Trường THCS Thượng Nông

 I. Mục tiêu.

 1. Kiến thức: Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.

 2. Kỹ năng: Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.

 3. Thái độ: Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác khi thực hiện nhân đơn thức với đa thức.

 II. Chuẩn bị.

 1. Thầy:

 2. Trò:

 III. Hoạt động trên lớp.

 1. Ổn định lớp.

 - Lớp 8A: .

 - Lớp 8B: .

 2. Bài mới.

 "Các em đã biết thế nào là đơn thức, đa thức; biết nhân đơn thức với đơn thức, biết cộng, trừ đa thức. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết cách nhân đơn thức với đa thức".

 

doc 142 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 985Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số khối 8 - Trường THCS Thượng Nông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
 Ngày giảng: 
8A:..
8B: .
Chương I: Phép nhân và phép chia đa thức
Tiết 1 - Đ 1. Nhân đơn thức với đa thức
	I. Mục tiêu.
	 1. Kiến thức: Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
	 2. Kỹ năng: Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
	 3. Thái độ: Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác khi thực hiện nhân đơn thức với đa thức.
	II. Chuẩn bị.
	 1. Thầy: 
	 2. Trò:
	III. Hoạt động trên lớp.
	 1. ổn định lớp.
	- Lớp 8A:.
	- Lớp 8B: .
	 2. Bài mới.
	"Các em đã biết thế nào là đơn thức, đa thức; biết nhân đơn thức với đơn thức, biết cộng, trừ đa thức. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết cách nhân đơn thức với đa thức".
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
* Hoạt động 1:
GV: Cho một HS đứng tại chỗ đọc nội dung ?1 
HS: Đọc và thực hiện theo yêu cầu của nội dung ?1 và kiểm tra chéo kết quả lẫn nhau
GV: Quan tâm, giám sát hoạt động làm bài của HS trong lớp. Sau đó chữa mẫu một ví dụ cho HS theo dõi để hiểu cách nhân một đơn thức với đa thức
GV ?: Muốn nhân đơn thức với đa thức, ta làm như thế nào?
HS: Trả lời
* Hoạt động 2:
GV: Cho HS nghiên cứu ví dụ trong SGK và vận dụng thực hiện ?2
HS: Nghiên cứu ví dụ, thực hiện ?2 
 - Một HS lên bảng thực hiện 
GV: Theo dõi hoạt động làm bài của HS
HS (dưới lớp): Nhận xét, bổ sung sai sót (nếu có) bài giải của bạn trên bảng.
* Hoạt động 3: 
GV: Cho một HS đứng tại chỗ đọc nội dung ?3 trong SGK/ 5.
 - Hướng dẫn HS thảo luận thực hiện 
HS: Thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên, sau đó báo cáo kết quả
GV: Nhận xét, ghi bảng kết quả
HS: Theo dõi, sửa sai vào vở
15’
15’
10’
1. Quy tắc.
 ?1 
* Quy tắc: SGK/ 4
2. áp dụng.
 VD: SGK/ 4
 ?2 
 ?3
Nếu x = 3 (m) và y = 2 (m), thì diện tích của mảnh vườn là: 
 S = 8.3.2 + 3.2 + 22 = 58 (m2)
	 3. Hướng dẫn HS học ở nhà. 5'
 - Xem lại các ví dụ đã thực hiện trên lớp.
	- Làm các bài tập 1, 2/ 5 (SGK). HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3, 5/ 5, 6 (SGK).
	+ HD bài 3: Thực hiện tương tự phần tính thứ hai của ?3 sau khi đã thực hiện nhân đơn thức với đa thức.
Ngày giảng: 
8A:..
8B: .
Tiết 2 - Đ 2. Nhân đa thức với đa thức
	I. Mục tiêu.
	 1. Kiến thức: Học sinh nắm được quy tắc nhân đa thức với đa thức.
	 2. Kỹ năng: Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đa thức với đa thức.
	 3. Thái độ: Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác khi thực hiện nhân đa thức với đa thức.
	II. Chuẩn bị.
	 1. Thầy: 
	 2. Trò:
	III. Hoạt động trên lớp.
	 1. ổn định lớp.
	- Lớp 8A:.
	- Lớp 8B: .
	 2. Kiểm tra bài cũ.
	(Kết hợp trong giờ)
 3. Bài mới.
 “Các em đã biết cách nhân đơn thức với đa thức. Vậy, cách nhân đa thức với đa thức có điểm gì khác so với nhân đơn thức với đa thức, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
* Hoạt động 1:
GV: Thực hiện mẫu ví dụ trong SGK để HS hiểu cách nhân đa thức với đa thức
HS: Chú ý theo dõi để hiểu cách nhân đa thức với đa thức
GV: Cho HS thực hiện ?1
 - Cho 1 HS lên bảng làm bài.
HS: Làm bài theo yêu cầu của 
15’
1. Quy tắc.
 VD: (x – 2)(6x2 – 5x + 1)
 = x. (6x2 – 5x + 1) – 2. (6x2 – 5x + 1)
 = x. 6x2 + x. (- 5x) + x. 1 + 
(- 2).6x2 + (- 2).(- 5x) + (- 2).1
 = 6x3 – 5x2 + x – 12x2 + 10x – 2
 = 6x3 – 17x2 + 11x – 2
 ?1 
giáo viên 
 - Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn trên bảng
GV ?: Muốn nhân đa thức với đa thức ta thực hiện như thế nào?
HS: Trả lời
GV ?: Các em có nhận xét gì về tích của hai đa thức?
HS: Trả lời
GV: Hướng dẫn HS nghiên cứu cách nhân đa thức với đa thức theo cột dọc theo phần chú ý trong SGK/ 7.
HS: Đọc SGK
* Hoạt động 2: 
GV: Phân công HS thực hiện ?2 theo dãy bàn (Mỗi dãy thực hiện một câu).
HS: Thực hiện giải bài theo yêu cầu của GV
HS1: Đại diện nhóm lên bảng chữa bài câu a)
HS 2: Đại diện nhóm lên bảng chữa bài câu b)
GV: Chuẩn hóa kết quả như phần nội dung bên
* Hoạt động 3: 
GV: Cho HS hoạt động nhóm thực hiện ?3 
HS: Thực hiện, báo cáo kết quả 
GV: Nhận xét, ghi bảng kết quả
HS: Theo dõi, sửa sai vào vở...
10’
15’
3’
* Quy tắc: SGK/ 7
* Nhận xét: Tích của hai đa 
thức là một đa thức.
* Chú ý: SGK/ 7
2. áp dụng.
 ?2
 a) (x + 3)(x2 + 3x - 5) = x.x2 + x.3x + 
x.(- 5) + 3.x2 + 3.3x + 3.(- 5)
 = x3 + 3x2 - 5x + 3x2 + 9x – 15
 = x3 + 6x2 + 4x – 15
 b) (xy – 1)(xy + 5) = xy.xy + xy.5
 + (- 1).xy + (- 1).5
 = x2y2 + 5xy – xy – 5 
 = x2y2 + 4xy – xy
 ?3 
 - Biểu thức tính diện tích hình
 chữ nhật theo x và y.
 S = (2x + y)(2x – y)
 = 4x2 – y2
 - Khi x = 2, 5 (m) và y = 1 (m),
 thì diện tích hình chữ nhật là:
 S = 4.2,52 – 12 = 9,25 (m2).
 4. Hướng dẫn HS học ở nhà. 2'
 - Xem lại các ví dụ đã chữa trên lớp.
 - Làm các bài tập 7 đến 10/ 5 (SGK)
Ngày soạn: 
 Ngày giảng: 8A:..
8B: .
Tiết 3: Luyện tập
	I. Mục tiêu.
	 1. Kiến thức.
	 	Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
	 2. Kỹ năng.
	HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn, đa thức.
	 3. Thái độ.
	HS có thái độ cẩn thận, chính xác, khoa học trong quá trình giải bài tập.
	II. Chuẩn bị.
	 1. Thầy: 
	 2. Trò:
	III. Hoạt động trên lớp.
	 1. ổn định lớp.
	- Lớp 8A:.
	- Lớp 8B: .
	 2. Kiểm tra bài cũ.
	(Kết hợp trong giờ)
	 3. Bài mới.
	"Chúng ta đã biết cách nhân đa thức với đa thức. Tiết này chúng ta sẽ vận dụng kiến thức đó để giải các bài tập có liên quan".
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
* Hoạt động 1: Chữa bài về nhà.
GV: Cho một 2 HS lên bảng chữa bài tập 8a, 8b.
HS 1: Lên bảng chữa bài 8a
GV: Kiểm tra việc làm bài tập về nhà của HS trong lớp
HS: Lên bảng chữa bài 8b
HS (Dưới lớp): Nhận xét, sửa sai bài giải của bạn trên bảng 
* Hoạt động 2: Chữa bài mới.
GV: Thông báo, hướng dẫn HS làm bài tập 11 (SGK)
HS: Làm bài theo sự hướng dẫn của giáo viên
 - Một HS lên bảng làm bài
HS(Dưới lớp): Nhận xét, bổ sung 
GV: Chốt lại kết quả như phần nội dung bên
GV: Cho HS thảo luận giải bài 14 trong SGK.
HS: Thảo luận, làm bài theo nhóm ngồi cùng bàn. Sau đó báo cáo kết quả 
GV: Nhận xét, ghi bảng
HS: Theo dõi, sửa sai vào vở
15’
12’
13’
1. Bài 8/ 8 (SGK).
 a) 
 b) (x2 - xy + y2)(x + y)
= x2.x + x2.y + (- xy).x + (- xy).y + y2.x + y2.y
= x3 + x2y - x2y - xy2 + xy2 + y3 = x3 + y3
2. Bài 11/ 8 (SGK).
Ta có: (x - 5)(2x + 3) - 2x(x - 3) + x + 7
 = 2x2 + 3x - 10x - 15 - 2x2 + 6x + x + 7
 = - 8
Vậy giá trị của biểu thức ban đầu không phụ thuộc vào giá trị của biến.
3. Bài 14/ 9 (SGK). 
Gọi ba số chẵn liên tiếp là 2x, 2x + 2, 2x + 4, với x Є N.
Ta có: (2x + 2)(2x + 4) - 2x(2x + 2) = 192
 x+ 1 = 24 
 x = 23.
Vậy ba số đó là 46, 48, 50
	4. Hướng dẫn HS học ở nhà. 5'
 - Xem lại các bài tập đã chữa trên lớp.
	- Làm các bài tập 12, 13, 15/ 9 (SGK). 
	- Nghiên cứu trước nội dung Đ 3.
Ngày soạn: 
 Ngày giảng: 8A:..
8B: .
Tiết 4 - Đ 3. Những hằng đẳng thức đáng nhớ
	I. Mục tiêu.
	 1. Kiến thức: Học sinh nắm được các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
	 2. Kỹ năng: Học sinh biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lý.
	 3. Thái độ: Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác, khoa học và hứng thú khi tiếp thu và vận các kiến thức về hẳng đẳng thức.
	II. Chuẩn bị.
	 1. Thầy: 
	 2. Trò:
	III. Hoạt động trên lớp.
	 1. ổn định lớp.
	- Lớp 8A:.
	- Lớp 8B: .
	 2. Kiểm tra bài cũ.
	(Kết hợp trong giờ)
 3. Bài mới.
 “Trong thực tế có rất nhiều bài toán liên quan đến lũy thừa của một đa thức, nếu ta thực hiện các phép toán đó bằng phương pháp hạ bậc thì rất dài dòng và mất nhiều thời gian để giải. Do đó, để thuận tiện cho việc giải nhanh các bài toán như vậy, người ta đã khái quát một số lũy thừa cơ bản của các đa thức thành những hằng đẳng thức cơ bản và dễ nhớ. Chúng ta sẽ đi tìm hiểu cách xây dựng và vận dụng ba hằng đẳng thức cơ bản đầu tiên qua bài học hôm nay” 
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
* Hoạt động 1:
GV: Cho HS thực hiện ?1 SGK để rút ra hằng đẳng thức bình phương của một tổng
HS: Thực hiện ?1 để hiểu cách xây dựng hằng đẳng thức bình phương của một tổng
GV: Cho HS phát biểu hằng đẳng thức (1) bằng lời
HS: Phát biểu
GV: Hướng dẫn HS vận dụng hằng đẳng thức (1) 
HS: Thực hiện và báo cáo kết quả
GV: Chốt lại kết quả như phần bên
* Hoạt động 2:
GV: Cho HS thực hiện ?3 để rút ra hằng đẳng thức bình phương của một hiệu
GV: Cho HS thực hiện ?4 
HS: Phát biểu hằng đẳng thức (2) bằng lời...
GV: Hướng dẫn và cho 3 HS lên bảng thực hiện phần áp dụng 
HS 1: Thực hiện câu a)
HS 2: Thực hiện câu b)
HS 3: Thực hiện câu c)
* Hoạt động 3: 
GV: Cho HS thực hiện ?5 để rút ra hằng đẳng thức hiệu hai bình phương
GV: Cho HS thực hiện ?6 
HS: Phát biểu hằng đẳng thức (3) bằng lời và vận dụng thực hiện phần áp dụng. Sau đó báo cáo kết quả
GV: Nhận xét, ghi bảng
GV: Lưu ý HS đẳng thức (A – B)2 = (B – A)2 qua nội dung ?7
15'
10'
15'
1. Bình phương của một tổng.
 ?1 
 (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 (1) 
 ?2 
áp dụng: 
(a + 1)2 = a2 + 2a + 1
x2 + 4x + 4 = x2 + 2.x.2 + 22 = (x + 2)2
512 = (50 + 1)2 = 502 + 2.50.1 + 12 = 2 601
3012 = (300 + 1)2 = 3002 + 2.300.1 + 12 = 90 601
2. Bình phương của một hiệu
 ?3 
 (A - B)2 = A2 - 2AB + B2 (2)
 ?4
 áp dụng:
 a) 
 b) (2x – 3y)2 = (2x)2 – 2.2x.3y + (3y)2
 = 4x2 – 12xy + 9y2 
992 = (100 – 1)2 = 1002 – 2.100.1 + 12
 = 9 801
3. Hiệu hai bình phương
 ?5 
 A2 – B2 = (A + B)(A - B) (3)
 ?6
áp dụng:
(x + 1)(x – 1) = x2 – 1
(x – 2y)(x + 2y) = x2 – 4y2
56.64 = (60 – 4)(60 + 4) 
 = 602 – 43 = 3 536
 ?7
 4. Hướng dẫn HS học ở nhà. 5'
 - Đọc SGK, học thuộc các hằng đẳng thức (1), (2), (3) và các ví dụ vận dụng các hằng đẳng thức đó.
 - Làm các bài tập 16, 17, 18, 20/ 11, 12 (SGK).
Ngày soạn: 
 Ngày giảng: 8A:..
8B: .
Tiết 5: Luyện tập
	I. Mục tiêu.
	 1. Kiến thức.
	 	Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
	 2. Kỹ năng.
	HS thực hiện thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán.
	 3. Thái độ.
	HS có thái độ cẩn thận, chính xác, khoa học trong quá trình giải bài tập.
	II. Chuẩn bị.
	 1. Thầy: 
	 2. Trò:
	III. Hoạt động trên lớp.
	 1. ổn định lớp.
	- Lớp 8A:.
	- Lớp 8B: .
	 2. Kiểm tra bài cũ. 5'
	GV: Cho 1 HS lên bảng viết các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương. Chữa bài tập 18/ 11 (SGK).
	HS: Lên bảng thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
	* Bài 18/ 11 (SGK).
	a) x2 + 6xy + 3y2 = (x + 3y)2
	b) x2 – 10xy + 25y2 = ( x – 5y)2
	 3. Bài mới.
	"Chúng ta đã biết ba hằng đẳng thức đầu tiên. Tiết này chúng ta sẽ vận dụng kiến thức đó để giải các bài tập có liên quan".
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
* Hoạt động 1: 
GV: Cho HS nhận xét sự đúng, sai sau nội dung bài tập 20 (SGK).
HS: Thảo luận và báo cáo kết quả
GV: Chốt l ... 
GV: thế nào là hai PT tương đương 
Tương tự ta cũng có khái niệm về bất PT tương đương 
1.Mở đầu:
* Bài toán: (SGK-41)
Gọi số vở Nam có thể mua được là x quyển 
-Số tiền nam phải trả :
2200.x +4000 (đồng)
-> hệ thức : 2200x+4000 
Hệ thức trên là một bpt một ẩn với ẩn x 
-Khi thay x =9 hoặc 5 vào bpt ta được một khẳng định đúng . Vậy x =9 ; x =5 là 1nghiệm của bpt
-x =10 không phải là nghiệm của bpt 
( vì không thoả mãn bpt)
?1: 
a. 
b. với x=3 ta được 
 là một khẳng định đúng (9<13)
=> x=3 là một nghiệm của bpt 
+với x =6 ta có 
 là một khẳng định sai vì 
 không phải là nghiệm của bpt
2.Tập nghiệm của bất phương trình 
* Ví dụ 1: (SGK)
?2:
-BPT x>3 có : VT là x; VP là 3
Tập nghiệm : 
-BPT 3 <x có 
VT là 3 ;VP là x 
Tập nghiệm : 
-PT x=3 có VT là x ; VP là 3
Tập nghiệm {3}
* Ví dụ 2: (SGK)
?3: BPT 
Tập nghiệm :
?4: BPT x<4 
Tập nghiệm 
3. Bất phương trình tương đương 
*Khái niệm : (SGK)
Ví dụ : 
3. Củng cố: 
 -HS nhắc lại khái niệm về bất PT một ẩn ; tập nghiẹm của bất PT
	 - Khái niệm về bất PT tương đương 
4. Hướng dẫn học ở nhà 
 -Học bài và làm bài tập 15-> 18 (SGK-43)
	 -Ôn tập các tính chất của bất đẳng thức 
	 - Đọc trước bài : PT bậc nhất một ẩn 
Ngày soạn: 
 Ngày giảng: 8A:..
8B: .
tiêt 61: Bất phương trình bậc nhất một ẩn 
A.Mục tiêu: 
	-HS nhận biết được bất PT bậc nhất một ẩn 
	-Biết áp dụng qui tắc biến đổi bất PT để giải các bpt đơn giản 
	-Biết sử dụng các qui tắc biến đổi bpt để giải thích sự tương đương của bpt 
B. Chuẩn bị của GV và HS :
	GV : bảng phụ ghi câu hỏi , bài tập và 2 qui tắc biến đổi bpt thước thẳng ,phấn mầu 
	 - Thước , phấn màu 
	HS : SGK,thước thẳng kẻ 
C. Tiến trình dậy học 
 1.Kiểm tra : Định nghĩa PT bậc nhất một ẩn 
	-Dạng tổng quát 
 2.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt đọng 1: Định nghĩa 
GV: Hãy nhắc lại Đ/N PT bậc nhất 1 ẩn 
HS: 
GV: Tương tự với Đ/N trên nếu ta thay dấu = bởi ; < vào CT thì BPT bậc nhất được Đ/N NTN? 
HS: 
GV: Nêu lại Đ/N như SGK 
GV nhấn mạnh : ẩn x có bậc là bậc nhất , hệ số của ẩn ( hệ số a) phải khác 0 
GV: Y/C HS trả lời miệng ?1 
GV: b, không phải là PT bậc nhất 1 ẩn vì hệ số a =0 
d. x2 > 0 không phải là BPT bậc nhất 1 ẩn vì x có bậc là 2 
Hoạt động 2: Hai qui tắc biến đổi BPT 
GV: Để giải PT ta thực hiện hai qui tắc biến đổi 
-Qui tắc chuyển vế; qui tắc nhân 
-Để giải BPT ta cũng có 2 qui tắc ...
HS: đọc qui tắc 
-GV: bảng phụ VD1
HS đứng tại chỗ thực hiện 
1HS lên bảng biểu diễn tập nghiệm trên trục số 
GV: cho HS làm ?2
HS hoạt đọng nhóm 
GV: kiểm tra bài làm của các nhóm
GV: Hãy phát biểu T/C liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với 1 số dương , số âm 
-> từ tính chất trên ta có qui tắc nhân với một số 
HS: đọc qui tắc SGK 
-GV: Ta cần lưu ý khi nhân hai vế của BPT với cùng 1 số âm ta phải đổi chiều BĐT 
-GV: giới thiệu VD 3 
bảng phụ VD3 và GV giải thích như SGK 
GV gợi ý: cần nhân hai vế của BPT với bao nhiêu để có VT là x 
-Khi nhân 2 vế với (-4) ta phải lưu ý điều 
gì ? 
-GV yêu cầu HS làm ?3 
GVlưu ý : Nhân cả 2 vế của bPT với tức là chia hai vế cho 2 
GV: Hướng dẫn HS làm ?4
Giải thích sự tương đương 
GV: Có thể làm cách khác : cộng (-5 ) vào 2 vế của BPT x +3 < 7 
Ta được : x+3 -5 < 7-5 
 x -2 <2 
Cách khác : : Nhân hai vế của BPT thứ nhất với và đổi chiều sẽ được BPT thứ 2 
1. Định nghĩa: (SGK - 43 SGK)
?1:
Các BPT bậc nhất 1 ẩn 
a. 2x - 3 < 0 
c. 5x - 15 
2. Qui tắc biến đổi bất PT 
a. Qui tắc chuyển vế: ( SGK )
* Ví dụ 1: (SGK) 
*Ví dụ 2: (SGK )
Giải BPT: 3x > 2x +5 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số :
Giải:
Ta có : 3x > 2x +5 
 3x - 2x > 5 
 x > 5 
-> Tập nghiệm của BPT :{ x / x >5 } 
?2:
a. x +12 > 21 
 x > 21 -12
 x > 9
Tập nghiệm của BPT : { x / x > 9 }
b. - 2x > -3x - 5 
 -2x +3x > -5 
 x > -5
Tập nghiệm của BPT: { x / x> -5 }
b. Qui tắc nhân với một số :
 (SGK)
* Ví dụ 3: (SGK)
* Ví dụ 4 : Giải BPT và biểu diễn trên trục số 
Giải:
Ta có 
Tập nghiệm của BPT :{x /x > -12}
?3: 
a. 2x<24
Tập nghiệm của BPT : {x /x < 12}
b. -3x < 27 
Tập nghiệm của BPT: {x/x> -9 }
?4:
a. x +3 x -2 < 2 
x+3 < 7
x < 4 
* x -2 < 2 
x <2 +2 
x < 4 
Vậy 2 BPT vì có cùng 1 tập nghiệm 
b. 2x -3x > 6 
* 2x x <-2 
* -3x > 6 x < - 2 
Vậy 2 BPT vì có cùng tập nghiệm 
3. Củng cố: 
 -Thế nào là BPT bậc nhất 1 ẩn
	 - Phát biểu 2 qui tắc biến đổi BPT 
4. Hướng dẫn học ở nhà 
 -Nắm vững 2 qui tắc biến đổi BPT
	 - BTVN: 19, 20,21 ( SGK -47)
	 - Đọc trước mục 3 giờ sau học tiếp 
Ngày soạn: 
 Ngày giảng: 8A:..
8B: .
tiêt 62: Bất phương trình bậc nhất một ẩn 
A.Mục tiêu: 
	-Củng cố hai qui tắc biến đổi BPT 
	-Biết giải và trình bày lời giải BPT bậc nhất một ẩn 
	-Biết cách giải một số BPT đưa được về dạng BPT bậc nhất một ẩn 
B. Chuẩn bị của GV và HS :
	GV : bảng phụ ghi câu hỏi , bài giải mẫu ,thước thẳng
	 - Thước thẳng, phấn màu 
	HS : Ôn 2 qui tắc biến đổi tương đương BPT
	-Thước kẻ, bảng phụ nhóm , bút dạ 
C. Tiến trình dậy học 
 1.Kiểm tra : phát biểu hai qui tắc biến đổi bất phương trình 
 2.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Giải BPT bậc nhất một ẩn 
GV: Gọi HS đọc VD
Giải BPT 2x-3< 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
GV: Để giải bất PT này ta làm ntn?
HS: Ta chuyển -3 sang vế phải và đổi dấu 
GV: Để vế trái của BPT còn x ta làm thế nào? 
HS: Chia hai vế cho 2 
GV: Gọi HS đọc nội dung nội dung ?5
GV : Để giải BPT này ta làm ntn? 
HS: Chuyển -8 sang vế phải và đổi dấu 
GV: Để vế trái của BPT còn x ta làm thế nào? 
HS: Chia cả hai vế cho -4 và đổi chiều 
GV: Đưa nội dung ví dụ 6 lên bảng phụ và gọi HS trình bày lời giải 
HS: .....
GV: để cho gọn khi trình bày ta có thể :
-Không ghi câu giải thích 
-Trả lời đơn giản 
GV: yêu cầu HS đọc chú ý SGK - tr 46 
Hoạt động 2: Giải BPT đưa đươc về dạng 
ax + b < 0
GV: Gọi HS đọc nội dung VD 7
GV: Để đưa được BPT trên về dạng tổng quát ta làm ntn?
HS: Ta chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế , các hạng tử còn lại sang vế kia. 
GV: gọi một HS đứng tại chỗ thực hiện 
Cả lớp hoạt động cá nhân 
GV: Gọi 1 HS đọc nội dung ?6 
GV: hướng dẫn HS từng bước thực hiện 
Hoạt động 3: Luyện tập 
GV: Đưa đề bài lên bảng phụ 
HS: Quan sát “ lời giải” và chỉ ra chỗ sai 
GV: gọi đại diện các nhóm lên nhận xét
3. Giải BPT bậc nhất một ẩn 
VD 5: Giải BPT 2x - 3 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. 
Giải 
 Ta có 2x -3 < 0 
 2x < 3 ( chuyển -3 sang vế phải và đổi dấu )
 2x : 2 < 3 :2 ( chia hai vế cho 2) 
 x < 1,5 
Tập nghiệm của BPT là : {x /x < 1,5 }
?5: Giải BPT - 4x -8 <0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
Ta có -4x - 8 < 0 
 -4x < 8 
 -4x: (- 4 ) > 8 :( - 4 ) 
 x > -2 
Tập nghiệm của BPT là : {x / x > -2 }
Ví dụ 6: (SGK- 46)
* Chú ý : (SGK- 46)
4. Giải BPT đưa được về dạng ax + b < 0
Ví dụ 7: giải BPT 3x +5 <5x - 7
 Giải
Ta có: 3x +5 < 5x -7 
Nghiệm của BPT là x > 6
?6: Giải BPT : - 0,2 x - 0,2 > 0,4x - 2
 Giải
Nghiệm của BPT là x <3
5. Luyện tập:
Bài 34 (SGK- 49)
Giải: Sai lầm là: Khi tìm x phải nhân 2 vế với -1/2 hoặc chia 2 vế cho -2 và đổi chiều BPT
Lời giải đúng : -2x > 23 x < 23: (-2)
 x< -11,5
Vậy nghiệm của BPT : x< -11,5 
3. Củng cố: 
 -Nhắc lại 2 qui tắc biến đổi PT 
	 - Cách giải BPT bậc nhất một ẩn
4. Hướng dẫn học ở nhà 
 -Học bài và làm bài tập 22,24,25,26,27,28 (SGK -46)
	 - Xem lại cách giải phương trình đưa được về dạng ax+b = 0 (chương III) tiết sau luyện tập 
Ngày soạn: 
 Ngày giảng: 8A:..
8B: .
tiêt 63: Luyện tập 
A.Mục tiêu: 
	-Luỵên tập cách giải và trình bày lời giải BPT bậc nhất một ẩn 
	-Luyện tập cách giải 1 BPT qui về được BPT bậc nhất nhờ 2 phép biến đổi tương đương 
B. Chuẩn bị của GV và HS :
	GV : bảng phụ ghi bài tập,thước thẳng , phấn màu 
	HS : SGK, thước kẻ 
  C. Tiến trình dậy học 
 1.Kiểm tra:
Giải BPT 
 2.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt đọng 1: Bài tập 28
GV: bảng phụ bài tập 28 
 Cho BPT x2 >0
a. chứng tỏ x = 2 ; x= -3 là nghiệm của BPT đã cho 
GV: để chứng tỏ x =2 là nghiệm của BPT đã cho ta làm NTN? 
Tương tự : với x = -3 
HS: Trả lời miệng 
b. có phải với mọi giá trị của ẩn x đều là nghiệm của BPT đã cho hay không?
-HS trả lời
Hoạt động 2: Bài tập 31
GV: Tương tự như giải PT , để khử mẫu trong BPT này , ta làm thế nào ?
-Hãy thực hiện 
HS: Lên bảng trình bày 
-Trước hết nhân hai vế với 3
HS: thực hiện VD b tương tự như VDụ a 
Hoạt động 3: Bài tập 30
GV: Bảng phụ bài 30 
GV: Hãy chọn ẩn số và nêu ĐK của ẩn 
+ Vậy số tờ giấy bạc loai 2000đ là bao nhiêu 
+ Hãy lập BPT của bài toán 
+Giải BPT và trả lời bài toán 
+x nhận được những giá trị nào ?
Bài số 28 (SGK -48)
 Giải
a. Thay x =2 vào BPT 22 > 0 hay 4>0
là 1 khẳng định đúng .Vậy x =2 là 1 nghiệm của BPT 
-Tương tự với x =- 3 
Ta có : (-3 )2 > 0 hay 9 >0 là một khẳng định đúng => x = -3 là một nghiệm của BPT 
b. Không phải với mọi giá trị của ẩn đều là nghiệm của BPT đẫ cho 
vì với x =0 thì 02 > 0 là 1 khẳng định sai 
nghiệm của BPT là 
 Bài tập 31(SGK -48)
Giải BPT ; biểu diễn tập nghiệm trên trục số 
Nghiệm của BPT là x <0 
b. 
Bài số 30(48)
 Giải
Gọi số tờ giấy bạc loại 5000đ là x(tờ)
ĐK: x nguyên dương 
-Tổng số có 15 tờ giấy bạc ,vậy số tờ giấy bạc loại 2000đ là (15 -x ) tờ 
-BPT :
5000x +2000(15 -x ) 
vì x nguyên dương nên x có thể là các số nguyên dương từ 1->13 
Vậy: số tờ giấy bạc loại 5000đ có thể có từ 1->13 tờ 
3. Củng cố: 
 -Nhắc lại cách giải BPT bậc nhất một ẩn 
	 - Giải BPT qui về BPT bậc nhất 
4. Hướng dẫn học ở nhà 
 -Bài tập về nhà: 29,32,33 (SGK- 48)
	 - Ôn tập qui tắc tính giá trị tuyệt đối của một số 
	 - Đọc trước bài : PT chứa dấu 
Kiểm tra 15 phút
Đề bài :
Phần I : Trắc nghiệm : Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
 (từ câu 1 đến câu 2)
Câu1 : x =-2 là nghiệm của bất phương trình :
A. 3x +7 > 15 B.-2x +1 < -1
 C.	D. 1 -2x < -3
Câu2 : Cho x - y =0 , ta có : 
 A. x =y B. x > y
 C. x< y 	D.x = -y	
Câu 3 : Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống ( .....) trong các câu sau :
*. Khi cộng cùng một sốvào ........................ của một bất đẳng thức ta được bất đẳng thức mới ...............................với bất đẳng thức đã cho.
Phần II : Bài tập 
Câu4 : Cho a < b , chứng minh :
	a. 3a +1 < 3b +1 
	b. So sánh a và b nếu : a +5 < b +5 
Đáp án :
 	Câu1 : ý C
Câu 2 : ý A
Câu 3 : cả hai vế , cùng chiều 
 Câu4 : a. vì a 3a 0 )
	=> 3a +1 < 3b +1 ( công cả 2 vế với 1)
	b.Ta có a +5 < b +5 
	=> a +5 + (-5) < b +5 + (-5)
	=> a < b 
	Vậy a < b

Tài liệu đính kèm:

  • docDS8(1).doc