Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 42: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải - Trường THCS Hòa Thạnh

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 42: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải - Trường THCS Hòa Thạnh

1.Mục tiêu:

a. Kiến thức:

- HS nắm được khái niệm về phương trình bậc nhất (một ẩn)

- Nắm được quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân .

b. Kỹ năng:

Rèn cho HS kỹ năng vận dung thành thạo quy tắc trên để giải các phương trình bậc nhất một ẩn.

 c. Thái độ:

- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi thực hành giải toán.

2. Trọng tâm

Nắm được khái niệm về phương trình bậc nhất (một ẩn)

3. Chuẩn bị:

GV: Bảng phụ ghi hai quy tắc và một số đề bài,thước thẳng.

HS: Ôn quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân của đẳng thức số,thước thẳng, bảng nhóm.

 4. Tiến trình:

4.1. Ổn định :

Kiểm diện học sinh , kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.

4.2 Kiểm tra miệng:

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 389Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 42: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải - Trường THCS Hòa Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
Tiết: 42; bài 2
Tuần 20
Ngày dạy:5/01/2011
1.Mục tiêu:
Kiếân thức:
HS nắm được khái niệm về phương trình bậc nhất (một ẩn)
Nắm được quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân .
Kỹ năng:
Rèn cho HS kỹ năng vận dung thành thạo quy tắc trên để giải các phương trình bậc nhất một ẩn.
 c. Thái độ: 
Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi thực hành giải toán.
2. Trọng tâm
Nắm được khái niệm về phương trình bậc nhất (một ẩn)
3. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi hai quy tắc và một số đề bài,thước thẳng.
HS: Ôn quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân của đẳng thức số,thước thẳng, bảng nhóm.
 4. Tiến trình:
4.1. Ổn định :
Kiểm diện học sinh , kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
4.2 Kiểm tra miệng:
HS1:Sửa bài 2/SGK/6
Trong các giá trị t =-1, t =0 , t = 1
Giá trị nào là nghiệm của phương 
trình (t + 2)2 = 3t + 4
HS1:Sửa bài 2/SGK/6
Thay lần lượt các giá trị của t vào hai vế của phương trình
* Với t = -1
VT = (t + 2)2 = (-1 + 2)2 = 1
VP = 3t + 4 = (3(-1) + 4 = 1
VT = VP 
 t =-1 là một nghiệm của phương trình
* Tương tự với t = 0 thì VT = VP = 4
 t = 0 là một nghiệm của phương trình
* Với t = 1
VT = (t + 2)2 = (1 + 2)2 = 9
VP = 3t + 4 = (3 +1) + 4 = 7
VT VP 	t =1 không phải là nghiệm của phương trình 
HS2: Thế nào là hai phương trình tương đương? Cho ví dụ.
HS2:
- Nêu định nghĩa hai phương trình 
 - Cho hai phương trình : x – 2 = 0 và x(x- 2) = 0 . Hỏi hai phương trình đó có tương đương với nhau không? Vì sao?
HS nhận xét bài làm của bạn
GV nhận xét cho điểm.
tương đương và cho ví dụ minh hoạ.
Hai phương trình 
x – 2 = 0 và x( x – 2) = 0 không 
tương đương với nhau vì x = 0 thoả mãn phương trình x( x – 2) = 0 nhưng không thoả mãn phương trình x – 2 = 0
4.3 Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung 
Hoạt động1: Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
1: Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn 
GV:Giới thiệu dạng tổng quát của phương trình bậc nhất một ẩn.
HS:Xác định hệ số a và b của mỗi phương trình.
Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng :
ax + b = 0, với a và blà hai số đã cho và a 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
Thí dụ:* 3x – 2 = 0 ; có a = 3 ; b = -2
 * 5 - x = 0 ; có a = - ; b = 5
 * -2 + y = 0 ; có a = 1 ; b = -2
GV:Cho HS làm bài tập7/SGK/10
Hãy chỉ ra các phương trình bậc nhất một ẩn trong các phương trình sau:
a)1 + x = 0; b)x + x2 = 0 
c)1 – 2t = 0 ; d)3y = 0 ; e)0x – 3 = 0
+ HS trả lời
GV: Phương trình x + x2 = 0 không có dạng ax + b = 0. Phương trình 0x +3 = 0 có dạng ax + b = 0, nhưng a = 0 , không thoả mãn điều kiện a 0
- Để giải các phương trình này ta thường dùng quy tắc nhân và quy tắc chuyển vế. Đâylà nội dung hoạt động 2.
Bài tập7/SGK/10
Các phương trình bậc nhất một ẩn là các phương trình a) ; c) ; d).
Các phương trình b); e) không phải là phương trình bậc nhất một ẩn.
Hoạt động 2:
2: Hai quy tắc biến đổi phương trình
GV:Đưa bài toán :Tìm x, biết 2x – 6 = 0 
HS:Nêu cách làm:
2x – 6 = 0
2x = 6 x = 3 
GV: Chúng ta vừa tìm x từ đẳng thức số
Em hãy cho biết trong quá trình tìm x trên, ta đã thực hiện những quy tắc nào?
Quy tắc chuyển vế:
Trong một phương trình , ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
HS: Trong quá trình tìm x ở trên ta đã sử dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc chia.
GV: Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế.
HS:Phát biểu như SGK/ 8
GV: Cho HS làm ? 1 ( theo nhóm )
HS:Trả lời miệng.
? 1 x – 4 = 0 x = 4
 + x = 0 x = -
0,5 – x = 0 x = 0,5
GV:Em hãy nêu quy tắc nhân trong một đẳng thức số?
HS:Trong một đẳng thức số ta có thể nhân hai vế với cùng một số khác 0 .
b) Quy tắc nhân với một số:
- Trong một phương trình , ta có thể nhân hai vế của một phương trình với cùng một số khác 0.
GV : Quy tắc này vẫn được áp dụng trong phương trình.
HS:Phát biểu như SGK/8
- Trong một phương trình , ta có thể chia hai vế của một phương trình với cùng một số khác 0.
GV: Cho HS thực hiện ? 2 vào vở
HS:Lên bảng trình bày.
? 2 
 x = -1.2 = -2
0,1x = 1,5 x = 1,5:0,1 = 15
-2,5x = 10 x = 10:(-2,5) = -4
 Hoạt động 3: Cách giải phương trình
3: Cách giải phương trình
GV: Ta thừa nhận rằng: Từ một phương trìn , dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân, ta luôn được một phương trình mới tương đương với phương trình đã cho.
Ta sử dụng hai quy tắc trên , ta giải phương trình bậc nhất một ẩn như sau:
HS:Tự nghiên cứu ví dụ 1, ví dụ 2 SGK
Ví dụ 1: Giải phương trình 3x – 9 = 0
 Ta có : 3x – 9 = 0 
 3x = 9 (Chuyển -9 sang vếphải và đổi dấu)
 x = 3 (Chia cả hai vế cho 3)
Kết luận: Phương trình có một nghiệm duy nhất x = 3
Ví dụ 2: Giải phương trình 1 - = 0
Giải:1 - x = 0 - x = -1
 x = (-1):( . Vậy phương trình có tập hợp nghiệm là : S =
GV:Phương trình bậc nhất có bao nhiêu nghiệm ? 
HS:Có một nghiệm duy nhấy là x =
* Tổng quát , phương trình ax + b =0 
(với a 0)? Được giải như sau:
 ax + b = 0 ax = -b x = 
HS:Làm ? 3 
 Giải phương trình: - 0,5x + 2,4 = 0
Kết quả: S = {4, 8}
? 3 0,5x + 2,4 = 00,5x = 2,4 hay S = {4, 8}
4.4 Củng cố và luyện tập: 
- Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn? Phương trình này có bao nhiêu nghiệm?
- Hãy nêu quy tắc biến đổi phương trình?
- Nêu cách giải phương trình bậc nhất một ẩn ?
GV: Cho HS làm bài 8/SGK theo nhóm
HS: Đại diện trình bày
Bài 8/SGK
a)S= {5};b)S = { -4};c)S = {4};d)S = {-1}
GV: Cho HS làm bài 9c/SGK/10
Bài 9c/SGK/10
Giải phương trình 10 – 4x = 2x – 3
 – 4x - 2x = – 3 -10 -6x = -13
 x = 
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Đối với tiết học này
+ Nắm vững định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn, quy tắc biến đổi phương trình.
- Đối với tiết học tiếp theo
Bài tập về nhà: bài số 6, 9/SGK/ 9, 10 và bài số 10, 13, 14 15 SBT/ 9
Hương dẫn bài 6/SGK/9
 Cách 1: S = 
 Cách 2: S = 
Thay x = 20, ta được hai phương trình tương đương. Xét xem trong hai phương trình đó, có phương trình nào là bậc nhất không?
* Đọc trước bài“ phương trình đưa về dạng ax = b = 0” SGK/10; 11
5. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_8_tiet_42_phuong_trinh_bac_nhat_mot_a.doc