A. Mục tiêu:
Kiến thức Kỷ năng
Giúp học sinh:
Hiểu được khái niệm phương trình, các thuật ngữ vế trái, vế phải, tập nghiệm của phương trình; Hiểu khái niệm giải phương trình; Biết cách dùng các thuật ngữ để diễn đạt bài giải phương trình sau này. Giúp học sinh có kỷ năng:
Nhận dạng phương trình; Kiểm tra
x = a có phải là nghiệm của phương trình f(x) = 0. Kiểm tra hai phương trình có tương đương với nhau không ?
Thái độ
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:
Phân tích, so sánh, tổng quát hoá
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt; Tính độc lập
B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề
Ngày Soạn: 8/1/06 Tiết 40 §1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH A. Mục tiêu: Kiến thức Kỷ năng Giúp học sinh: Hiểu được khái niệm phương trình, các thuật ngữ vế trái, vế phải, tập nghiệm của phương trình; Hiểu khái niệm giải phương trình; Biết cách dùng các thuật ngữ để diễn đạt bài giải phương trình sau này. Giúp học sinh có kỷ năng: Nhận dạng phương trình; Kiểm tra x = a có phải là nghiệm của phương trình f(x) = 0. Kiểm tra hai phương trình có tương đương với nhau không ? Thái độ *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng quát hoá *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt; Tính độc lập B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: Giáo viên Học sinh Hệ thống ví dụ, hệ thống câu hỏi Sgk, thước, máy tính bỏ túi D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp:( 1') II. Kiểm tra bài cũ:(5') Câu hỏi hoặc bài tập Đáp án Tìm x, biết: x - 2 = 7 x = 9 III.Bài mới: (35') Giáo viên Học sinh Chúng ta đã làm quen với dạng toán tìm x ở các lớp dưới. Ở chương III chúng ta sẽ tìm hiểu nghiên cứu một số dạng của loại toán này. Lắng nghe, suy nghĩ HĐ1:Phương trình một ẩn (15’) GV: Nêu dạng của phương trình một ản HS: Lắng nghe, ghi nhớ GV: Hãy cho ví dụ về phương trình một ẩn x, y, ẩn u ? HS: 2y + 1 = 0 HS: 2u - 7 = u - 5 (*) GV: Tính giá trị mỗi vế của phương trình (*) khi u = 2 ? HS: Vế trái bằng 3, vế phải bằng 3 GV: Ta nói: 2 là một nghiệm của phương trình (*) HS: Lắng nghe, ghi nhớ GV: 3 có phải là nghiệm của phương trình x – 1 = 2 không ? HS: 3 – 1 = 2 nên 3 là một nghiệm của phương trình x – 1 = 2 GV: Tquát: Khi nào ta nói a là nghiệm của PT A(x) = B(x) khi nào ? HS: Nếu A(a) = B(a) thì x = a là một nghiệm của phương trình A(x) = B(x) GV: Tìm nghiệm của phương trình x2 = 1 HS: x = 1 hoặc x = -1 GV: Tìm nghiệm của phương trình x2= -1 HS: Không có GV: Một phương trình có thể có 1 nghiệm, 2 nghiệm...và cũng có thể không có nghiệm nào. Phương trình không có nghiệm gọi là phương trình vô nghiệm. HS: Lắng nghe, ghi nhớ 1. Phương trình một ẩn Dạng: A(x) = B(x) với A(x) và B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x Ví dụ: 2x + 3 = x -3t + 1 = 4 - t *Nếu A(a) = B(a) thì a là 1 nghiệm của phương trình A(x) = B(x) *Chú ý: Một phương trình có thể: +Có 1, 2, 3nghiệm +Vô ghiệm +Có vô số nghiệm HĐ2: Giải phương trình (10’) GV: Giải phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình. Tập tất cả các nghiệm của phương trình gọi là tập nghiệm của phương trình, kí hiệu là S. HS: Lắng nghe, ghi nhớ GV: Hãy tìm tập nghiệm của PT x = 3? HS: S = {3} GV: Tìm tập nghiệm của PT x2 = 4 HS: S = {-2; 2} GV: Tìm tập nghiệm của PT x2 = -4 HS: S = Æ GV: Bổ sung, điều chỉnh 2. Giải phương trình *Giải phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình. *Tập tất cả các nghiệm của phương trình gọi là tập nghiệm của phương trình, kí hiệu là S. Ví dụ: Phương trình x2 = 4 có tập nghiệm là: S = {-2; 2} HĐ3:Phương trình tương đương (10’) GV: Hãy tìm tập nghiệm của PT: x – 2 = 0 và x = 2 HS: {2} và {2} GV: Hai phương trình này có cùng tập nghiệm. Ta nói chúng tương đương với nhau. Ta viết x – 2 = 0 Û x = 2 HS: Lắng nghe, ghi chép 3. Phương trình tương tương Nếu S1 = S2 thì ta nói A(x) = B(x) (1) Û C(x) = D(x) (2) Ví dụ: x -2 = 0 Û x = 2 IV. Củng cố: (3') Giáo viên Học sinh Cho ví dụ về phương trình một ẩn x ? Tìm nghiệm của phương trình x2–x =0 Bổ sung, điều chỉnh 2x + 5 = 3 –x x = 0 hoặc x = 1 V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(1') Về nhà thực hiện bài tập: 1,2,3 sgk/6 Xem trước bài mới
Tài liệu đính kèm: