I. MỤC TIÊU.
- HS nắm được các hằng đẳng thức: bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
- Biết áp dụng các hằng đẳng thức để tính nhẩm, tính hợp lí.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: Sgk, sbt, Ôn quy tắc nhân đa thức với đa thức
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định tổ chức lớp :
Tiết 4 Ngày soạn: / /2010 Ngày giảng: / /2010 Những hằng đẳng thức đáng nhớ. I. Mục tiêu. - HS nắm được các hằng đẳng thức : bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương. - Biết áp dụng các hằng đẳng thức để tính nhẩm, tính hợp lí. II. Chuẩn bị của GV - HS 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. 2. Học sinh: Sgk, sbt, Ôn quy tắc nhân đa thức với đa thức III. tiến trình bài dạy. 1. Ổn định tổ chức lớp : - Sĩ số lớp 8A: ..... Vắng .... - Vệ sinh lớp ............................ - Sĩ số lớp 8B: ..... Vắng .... - Vệ sinh lớp ............................ 2. Kiểm tra bài cũ : HS chữa bài 15 (SGK tr9) 3. Nội dung bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: 1) Bình phương của một tổng GV yêu cầu HS làm ?1. GV : Với a > 0, b > 0 công thức này được minh hoạ bởi diện tích các hình vuông và hình chữ nhật trong hình 1 (Bảng phụ). GV : một cách tổng quát với A, B là các biểu thức bất kỳ ta có : (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 (1) ?Hãy phát biểu bằng lời? GV yêu cầu HS làm ?2. Tính (a + 1)2 x2 + 4x + 4 = Tính nhanh : 512 ; 3012. HS làm ?1. Với a, b bất kì (a + b)(a + b) = a2 + ab + ab + b2 = a2 + 2ab + b2 Vậy (a + b)2 = a2 + 2ab + b2. HS: phát biểu nằng lời. HS làm bài : a) Tính (a + 1)2 = a2 + 2.a.1 + 12 = a2 + 2a + 1. b) x2 + 4x + 4 = x2 + 2.x.2 + 22 = (x + 2)2. c) Tính nhanh: 512 = (50 + 1)2 = 502 + 2.50.1 + 12 = 2500 + 100 + 1 = 2601. 3012 = (300 + 1)2 = 3002 + 2.300.1 + 12 = 90000 + 600 + 1 = 90601. HĐ2 : 2) Bình phương của một hiệu GV yêu cầu HS tính (a – b)2 bằng hai cách : Cách 1 : (a – b)2 = (a – b)(a – b) Cách 2 : (a – b)2 = [a + (-b)]2 . GV: Ta có kết quả : (a – b)2 = a2 – 2ab + b2 Tương tự : (A – B)2 = A2 – 2AB + B2 (2) ?Hãy phát biểu bằng lời? ?So sánh biểu thức triển khai của bình phương một tổng và biểu thức triển khai bình phương của một hiệu ? GV cho HS làm ?4. HS làm miệng phần a còn phần b và phần c GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. Nửa lớp làm cách 1. Nửa lớp làm cách 2. HS phát biểu bằng lời. HS : hai hằng đẳng thức đó có hạng tử đầu và cuối giống nhau, hai hạng tử giữa đối nhau. HS làm ?4. a) Tính :(x – 1/2)2 = x2 – 2.x.1/2 + (1/2)2 = x2 – x – 1/4. b) (2x – 3y)2 = (2x)2 – 2.2x.3y + (3y)2 = 4x2 – 12xy + 9y2 c) Tính nhanh : 992 = (100 – 1)2 = 1002 – 2.100.1 + 12 = 10000 – 200 – 1 = 9801. HĐ3 : 3) Hiệu hai bình phương GV yêu cầu HS làm ?5. GV : Từ kết quả a2 – b2 = (a + b)(a – b) tổng quát ta có : A2 – B2 = (A + B)(A – B) (3) ?Hãy phát biểu bằng lời hằng đẳng thức đó ? GV chú ý phân biệt (A – B)2 và A2 – B2 tránh nhầm lẫn. GV cho HS làm phần áp dụng. GV cho HS làm ?7. GV: Bình phương của hai đa thức đối nhau thì bằng nhau. 1HS lên bảng làm ?5. Tính: (a + b)(a – b) = a2 – ab + ab – b2 = a2 – b2. HS phát biểu bằng lời. áp dụng : a) Tính (x + 1)(x – 1) = x2 -12 = x2 – 1. b) Tính (x – 2y)(x + 2y) = x2 – (2y)2 = x2 – 4y2 c) Tính nhanh : 56.64 = (60 – 4)(60 + 4) = 602 – 42 = 3600 – 16 = 3584. HS đứng tại chỗ trả lời : ?7. (A – B)2 = (B – A) 2 4. Củng cố. - GV yêu cầu HS viết 3 hằng đẳng thức đã học. - Các phép biến đổi sau đúng hay sai ? a) (x – y)2 = x2 – y2 ; b) (x + y)2 = x2 + y2 ; c) (a – 2b)2 = -(2b – a)2 d) (2a + 3b)(3b - 2a) = 9b2 – 4a2 . 5. Về nhà - Học thuộc và phát biểu được thành lời 3 hằng đẳng thức đã học. - Bài tập về nhà : 16,17,18,19,20 (SGK tr 11,12) ; 11,12,13 (SBT tr4). Thông qua tổ , ngày ... tháng ... năm 2010
Tài liệu đính kèm: