Giáo án môn Đại số lớp 8 tiết 4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ

Giáo án môn Đại số lớp 8 tiết 4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ

TIẾT 4 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ

I.Mục tiêu:

1,Kiến thức: Nhận dạng và phát biểu được các hằng đẳng thức : bình phương của 1 tổng, bình phương của 1 hiệu, hiệu 2 bình phương.

2,Kĩ năng: Vận dụng các hằng đẳng thức trên vào tính nhẩm, tính hợp lý.

3,Thái độ:HS có ý thức trong học tập.

 II.Đồ dùng:

 GV ; Giáo án, SGK.

 HS : Vở ghi.

 

doc 3 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1094Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số lớp 8 tiết 4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:25/ 8/2010
Ngày giảng:27/8/2010
Tiết 4 Những hằng đẳng thức đáng nhớ
I.Mục tiêu:
1,Kiến thức: Nhận dạng và phát biểu được các hằng đẳng thức : bình phương của 1 tổng, bình phương của 1 hiệu, hiệu 2 bình phương.
2,kĩ năng: Vận dụng các hằng đẳng thức trên vào tính nhẩm, tính hợp lý.
3,Thái độ:HS có ý thức trong học tập.
 II.Đồ dùng:
	 GV ; Giáo án, SGK.
	 HS : Vở ghi.
 III.Phương pháp:Vấn đáp,HĐ cá nhân.
IV.Tổ chức giờ học
	 *Khởi động(6ph)
-Mục tiêu:Tạo hứng thú học tập cho học sinh tiếp thu bài mới.
-Cách tiến hành 
GV cho HS làm bài 15a SGK/9 
HS thực hiện
GV nhận xét và giới thiệu bài , một số ứng dụng của HĐT
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
HĐ1: Bình phương của một tổng.(12ph)
-Mục tiêu:Nhận dạng và phát biểu được các hằng đẳng thức : bình phương của 1 tổng
-Cách tiến hành
? Hãy thực hiện (?1)?
(a + b)(a + b) = a2 + 2ab + b2
? Nhận xét (a + b)(a + b) còn được viết ở dạng như thế nào?
 Vậy (a + b)2 = a2 + 2ab + b2
- GV minh hoạ kết quả thông qua H.1
? Tổng quát: (A + B)2 =?
 ( A, B là các biểu thức)
- GV giới thiệu đó là hằng đẳng thức bình phương của một tổng
- GV nhấn mạnh cụm từ “bình phương của một tổng” để HS không nhầm lẫn.
? yêu cầu HS làm (?2)
? áp dụng hằng đẳng thức cả 2 chiều vào thực hiện các phần ở phần áp dụng ?
- GV củng cố khắc sâu thêm về hằng đẳng thức (1)
- HĐ cá nhân.
= (a + b)2
- HS quan sát.
- HS nêu.
- HĐ cá nhân.
- HĐ cá nhân.
1. Bình phương của một tổng
(?1)
* Với 2 biểu thức A và B ta có:
 (A + B)2 = A2 + 2AB + B2
(?2)
*áp dụng:
 a) (a + 1)2 = a2 + 2a + 1.
 b) x2 + 4x + 4 = (x + 2)2
 c) 512 = (50 + 1)2 = 2601.
 3012 = (300 + 1)2 =+ 9061.
HĐ2: Bình phương của một hiệu.(13ph)
-Mục tiêu:Nhận dạng và phát biểu được hằng đẳng thức : bình phương của 1 hiệu
-Cách tiến hành:
- yêu cầu lớp thực hiện phép tính.
+) Dãy1: Tính : = ?
+) Dãy 2:Tính: (a-b)(a-b) = ?
- Gọi 2, 3 HS đọc kết quả
- GV chốt lại .
? Ngoài kết quả trên thì: = ?
(a - b)(a - b) = ?
Vậy (a – b)2 = a2 – 2ab + b2
? Tổng quát: (A – B)2 = ?
- GV giới thiệu đó là hằng đẳng thức bình phương của một hiệu. GV nhấn mạnh cụm từ “bình phương của một hiệu” 
- yêu cầu HS thực hiện (?4)
- GV chốt lại và sửa sai.
? Thực hiện phép tính ở phần áp dụng ?
- 2dãy cùng thực hiện rồi báo cáo kết quả.
= (a – b)2
- HS đọc SGK.
- cá nhân HS trả lời.
- HĐ cá nhân.
2. Bình phương của một hiệu.
(?3)
*Với A, B là 2 biểu thức ta có:
 (A - B)2 = A2 - 2AB + B2
 (?4) 
*áp dụng:
 a) (x - )2 = x2 – x + 
 b) (x – 3y)2 = 4x2 – 12xy + 9y2
 c) Tính: 992 = (100 – 1)2
 =  = 9801
HĐ3: Hiệu hai bình phương.(10ph)
-Mục tiêu:Nhận dạng và phát biểu được hằng đẳng thức : hiệu 2 bình phương.
-Cách tiến hành
? Hãy thực hiện (?5)
- GV khẳng định: 
 (a - b)(a + b) = a2 - b2
? Vậy A2 – B2 = ?
- GV giới thiệu hằng đẳng thức : “Hiệu các bình phương” phân biệt rõ với “Bình phương một hiệu”
? Hãy thực hiện (?6)
- GV chốt lại và khắc sâu thêm.
? Vận dụng làm các bài tập ở phần áp dụng ?
- GV cho HS nhận xét và sửa sai (nếu có)
? yêu cầu HS làm tiếp (?7)
- GV nhận xét và chốt lại 
 (A - B)2 = (B - A)2
- yêu cầu HS vận dụng kiến thức làm bài tập 16 SGK/11
- HS khác nhận xét.
- GV chốt lại kết quả và khắc sâu 3 hằng đẳng thức đã học.
- HĐ cá nhân.
- HS viết.
- HS phát biểu.
- HĐ cá nhân.
- HĐ cá nhân.
- 4HS lên bảng, dưới lứop cùng thực hiện.
- HS nhận xét.
3. Hiệu hai bình phương:
(?5)
* Với A, B là hai biểu thức ta có:
 A2 – B2 = (A – B)(A + B).
*áp dụng:
a)  = x2 – 1
b)  = x2 – 4y2
c)  = 3584.
Bài tập 16SGK/11.
a)  = (x + 1)2
b)  = (3x + y)2
c)  = (x - 
d)  = (5a – 2b)2
	*Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà:(4ph)
	- GV củng cố lại toàn bộ kiến thức trong bài.
	- BTVN : 17; 18; 20; 22; 23 SGK/11+12.
************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet4-dai 8.doc