1.Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- HS nắm vững và vận dụng được qui tắc cộng các phân thức đại số.
b. Kỹ năng:
- HS có kỹ năngthành thạo khi thực hiện phép cộng các phân thức đại số.
- Biết viết kết quả dưới dạng rút gọn.
- Biết vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để thực hiện phép tính được đơn giản hơn.
c. Thái độ:
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi thực hành giải toán.
2.Trọng tâm
Vận dụng được qui tắc cộng các phân thức đại số
3 . Chuẩn bị:
GV:Thước thẳng, phấn màu.
HS:Giải các bài tập đã dặn
- Thước thẳng, bảng nhóm.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định:
Kiểm diện sĩ số học sinh
4.2 Kiểm tra miệng:
LUYỆN TẬP Tiết:28 Tuần 14 Ngày dạy:23/11/2010 1.Mục tiêu: a. Kiếân thức: - HS nắm vững và vận dụng được qui tắc cộng các phân thức đại số. b. Kỹ năng: HS có kỹ năngthành thạo khi thực hiện phép cộng các phân thức đại số. Biết viết kết quả dưới dạng rút gọn. Biết vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để thực hiện phép tính được đơn giản hơn. c. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi thực hành giải toán. 2.Trọng tâm Vận dụng được qui tắc cộng các phân thức đại số 3 . Chuẩn bị: GV:Thước thẳng, phấn màu. HS:Giải các bài tập đã dặn - Thước thẳng, bảng nhóm. 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định: Kiểm diện sĩ số học sinh 4.2 Kiểm tra miệng: HS1 : Phát biểu quy tắc cộng nhiều phân thức có cùng mẫu thức và có mẫu thức khác nhau . Sửa bài tập 21(b,c)/SGK/46 ( 10 điểm ) HS2: Làm BT 23a/ SGK/46 ( 10 điểm ) GV: Gọi hs nhận xét , gv đánh giá và ghi điểm . HS1: Phát biểu quy tắc theo SGK/45 Bài tập 21(b,c)/SGK/46 HS2:Bài 23(a)/SGK/46 4.3 Bài tập mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Bài 25/SGK/47 theo nhóm HS: trao đổi theo nhóm, rồi từng cá nhân làm vào vở của mình GV:Gọi đại diện nhóm lên trình bày lời giải. HS:Các nhóm khác nhận xét bổ sung GV:Nhận xét các bước làm của HS và cách trình bày. Bài 25/SGK/47 Làm phép cộng các phân thức sau: Hoạt động 2: BaØi 20/SGK/43 GV: Ta phải chứng tỏ x3+ 5x2+ 4x - 20. chia hết mẫu thức của mỗi phân thức đã cho. BaØi 20/SGK/43 HS1: GV: Yêu cầu hai HS lên bảng thực hiện chia hai đa thức: __ x3 + 5x2 + 4x – 20 x2 + 3x - 10 x3 + 3x2 - 10x . x + 2 __ 0 22x2 + 6x - 20 2x2 + 6x - 20 0 HS2: __ x3 + 5x2 - 4x – 20 x2 + 7x + 10 x3 + 7x2 + 10x . x - 2 __ 0 2- 2x2 - 14x - 20 - 2x2 - 14x - 20 0 GV: Nhắc HS đa thức bị chia bằng thương nhân với đa thức chia. Vậy: x3 + 5x2 - 4x – 20 = (x2 + 3x – 10)(x+2) = (x2 + 7x + 10)(x-2) GV: Nhận xét bài làm và nhấn mạnh : MTC phải chia hết cho từng mẫu thức riêng. HS3: thực hiện qui đồng MT Ta phân tích được: x3 + 5x2 - 4x – 20 = (x2 + 3x – 10)(x+2) = (x2 + 7x + 10)(x-2) 4.5 Bài học kinh nhgiệm: Muốn tìm MTC của hai phân thức ta còn có thể dùng phép chia hai đa thức đã sắp xếp để viết đa thức bị chia bằng tích của đa thức chia với đa thức thương. 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Đối với tiết học này + Xem và giải lại các bài tập đã sửa. + Xem kỹ cách trình bày qui đồng mẫu nhiều phân thức. - Đối với tiết học tiếp theo Bài tập về nhà: Bài số 14, 15, 16 /SBT/18 Hướng dẫn bài 16: + Chia x3 - 7x2 + 7x + 15 cho các mẫu thức của hai phân thức đã cho Ta được: x3 - 7x2 + 7x + 15 = (x2 -4x -5)(x - 3) = (x2 -2x -3)(x - 5) + Nhân tử phụ: (x-3) ; (x-5) Xem bàiphép trừ các phân thức 5. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: