Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 25: Kiểm tra chương I - Nguyễn Văn Tú

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 25: Kiểm tra chương I - Nguyễn Văn Tú

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 + Kiểm tra việc nắm kiến thức cơ bản của học sinh sau khi học song chương" Tứ giác” về: Tứ giác; Hình bình hành, hình thang, hinh chữ nhật, hình thoi, hình vuông; Đôi xứng trục và đối xứng tâm. Trục đối xứng, tâm đối xưng của một hình.

 2. Kĩ năng:

+ Học sinh được vận dụng các kiến thức đã học để vẽ hình, chứng minh tính góc, nhận biết các hình.

+ Rèn tư duy và tính độc lập tự giác

II. MA TRẬN ĐỀ

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 401Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 25: Kiểm tra chương I - Nguyễn Văn Tú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 	 Thanh Mỹ, ngày 23 tháng 11 năm 2011 
Tiết 25: KIỂM TRA CHƯƠNG I 
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 + Kiểm tra việc nắm kiến thức cơ bản của học sinh sau khi học song chương" Tứ giác” về: Tứ giác; Hình bình hành, hình thang, hinh chữ nhật, hình thoi, hình vuông; Đôi xứng trục và đối xứng tâm. Trục đối xứng, tâm đối xưng của một hình.
 2. Kĩ năng:
+ Học sinh được vận dụng các kiến thức đã học để vẽ hình, chứng minh tính góc, nhận biết các hình.
+ Rèn tư duy và tính độc lập tự giác
II. MA TRẬN ĐỀ
 Cấp độ
Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Tứ giác lồi
Vận dụng đính lý tính được góc
Số câu : 
Số điểm: 
Tỉ lệ %
1
1
1
1 
10% 
2. Đối xứng trục. Đối xứng tâm.
Biết cách vẽ hai hình đối xứng qua một trục
Số câu : 
Số điểm: 
Tỉ lệ %
1
2
1
2
20%
3.Hình thang, hình thang vuông và hình thang cân. HBH, HCN, HT. HV.
Nhớ được định nghĩa, tính chất và các dấu hiệu để nhận biết hình bình hành- thể hiện được bằng sơ đồ tư duy.
Vận dụng được định nghĩa,t/c,dấu hiệu nhận biết hình bình hành,hình thang để chứng minh một tứ giác là hình thang, hình bình hành... 
Biết nêu thêm điều kiện để một HBH là hình CN
Số câu 
Số điểm 
 Tỉ lệ %
1
2
2
4
1
1
4
7
70% 
Tổng số câu 
Tổng số điểm %
1
2 20%
1
2
20 %
3
6
60 %
1
1
10%
6
10 
100%
ĐỀ RA
Câu 1 : (2 điểm). Vẽ bản đồ tư duy về hình bình hành.
Câu 2: (2 điểm). Cho ABC và đường thẳng d tùy ý. Vẽđối xứng với ABC qua
đường thẳng d.
 Câu 3: (1 điểm). 
Cho hình vẽ. Tính x .
Câu 4: (5 điểm). Cho tam giác ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và AC. 
	Trên tia đối của tia NM xác định điểm E sao cho EN = NM. Chứng minh rằng:
a) Tứ giác BMNC là hình thang.
b) Tứ giác AECM là hình bình hành.
c) Tam gi¸c ABC cÇn cã ®iÒu kiÖn g× ®Ó tø gi¸c AECM lµ h×nh ch÷ nhËt? 
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
1
- Vẽ được bản đồ tư duy về hình bình hành 
2.0
2
2.0
3
 Tứ giác ABCD có: 
 = x = 3600 - (610 + 760 + 1040 ) = 1190
0.5
0.5
4
- Ghi GT, KL và vẽ hình đúng được 0,5 điểm.
GT
,MAB, NAC, AM = MB, AN = NC
Etia đối của tia NM. 
MN = NE
KL
a)BMNC là hình thang.
b)AECM là hình bình hành.
c) ĐK của để AECM là hình chữ nhật.
Chứng minh :
a) MAB, NAC, AM = MB, AN = NC(gt)
MN//BC (đ/n hình thang)
BMNC là hình thang.
b) NAC, AN = NC, Etia đối của tia NM, MN = NE(gt)
 AECM là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết HBH)
c) cân tại C
AECM là hình bình hành nên để cho tứ giác này là hình chữ nhật thì cần thêm AC = ME mà ME = 2 MN= BC
Nên điều kiện cần và đủ là tam giác ABC phải cân tại C (BC =CA)
1.0
0.5
0.5
0.5
0.5
1.0
0.5

Tài liệu đính kèm:

  • docgiap_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_25_kiem_tra_chuong_i_nguyen_van.doc