Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 25+26

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 25+26

a.Hoạt động 1: Sử dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử áp dụng vào rút gọn phân thức đại số.

-GV hướng dẫn HS làm các câu a,b.

H: Hãy phân tích tử thức và mẫu thức thành nhân tử.

H:Sử dụng các phương pháp nào để phân tích ?

-HS: Phân tích 3x2 -12x+12 bằng cách đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức.

Tương tự với x4 -8x ; 7x2 +14x+7 ;

3x2+3x

-HS chia làm 4 nhóm làm các câu còn lại

Nhóm 1: câu c

Nhóm 2: câu d

Nhóm 3: câu e

Nhóm 4: câu f

-Đại diện các nhóm lên bảng trình bày lời giải. Cả lớp nhận xét.

-GV chốt lại.

 

doc 7 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 491Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 25+26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tiết 25: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Rút gọn phân thức
2.Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng vận dụng quy tắc để rút gọn phân thức, nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu, và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu để rút gọn phân thức.
3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị:
1.GV: -Phiếu học tập
 -SGK + Thước 
2.HS: -Ôn lại các phương pháp phân tích một đa thức thành nhân tử
 -Sgk + Thước, giấy nháp
D. Tiến trình lên lớp:
I.Ổn định lớp:
II.Bài cũ:
1) Muäún ruït goün phán thæïc ta laìm thãú naìo? Chæîa baìi säú 9 tr40 SGK 
ÂS: a) = = 
b)= = 
2) Phaït biãøu tênh cháút cå baín cuía phán thæïc. Viãút cäng thæïc täøng quaït
Chæîa baìi 11 tr40 SGK .
a) ; b) 
III.Bài mới: 
1.Đặt vấn đề: 
Để rèn luyện kĩ năng vận dụng quy tắc và các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để rút gọn phân thức, tiết hôm nay chúng ta luyện tập
2.Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
a.Hoạt động 1: Sử dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử áp dụng vào rút gọn phân thức đại số.
-GV hướng dẫn HS làm các câu a,b.
H: Hãy phân tích tử thức và mẫu thức thành nhân tử.
H:Sử dụng các phương pháp nào để phân tích ?
-HS: Phân tích 3x2 -12x+12 bằng cách đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức.
Tương tự với x4 -8x ; 7x2 +14x+7 ; 
3x2+3x
-HS chia làm 4 nhóm làm các câu còn lại 
Nhóm 1: câu c
Nhóm 2: câu d
Nhóm 3: câu e
Nhóm 4: câu f
-Đại diện các nhóm lên bảng trình bày lời giải. Cả lớp nhận xét.
-GV chốt lại.
b.Hoạt động 2: Áp dụng quy tắc đổi dấu.
HS laìm baìi âäüc láûp, hai HS lãn baíng laìm
GV yãu cáöu HS laìm baìi vaìo våí
ÅÍ cáu b. Nãúu coï HS nháöm
 (HS coi âaî âäøi dáúu caí tæí vaì máùu) GV sæía sai cho HS vç (y - x)2 =(x - y)2 nãn kãút quaí laì sai
c.Hoạt động3: Chứng minh đẳng thức:
H: Nêu phương pháp giải dạng toán chứng minh đẳng thức?
-HS: Biến đổi một trong 2 vế của đẳng thức về bằng vế còn lại. Hoặc có thể biến đổi lần lượt 2 vế cùng bằng một biểu thức trung gian.
H: Đối với bài này, làm theo phương pháp nào?
HS: Ta biến đổi VT=VP
BT 12-SGK:
a) = 
= = 
b) 
= = 
c) 
==
=
d)
=
e) = 
f) 
== 
== 
BT 13-SGK:
a) 
= 
b) 
= 
BT 10-SBT:
Biãún âäøi vãú traïi:
VT=
=
= = =VP
3.Củng cố:
Baìi 12(a) tr18 SBT 
Tçm x biãút a2x + x = 2a4 - 2 våïi a laì hàòng säú.
x(a2 +1) = 2(a4 + 1) Þ x = Þ x = 2(a2 + 1)
GV yãu cáöu HS nhàõc laûi tênh cháút cå baín cuía phán thæïc, quy tàõc âäøi dáúu, nháûn xeït vãö caïch ruït goün phán thæïc.
HS âæïng taûi chäù nhàõc laûi
IV.Dặn dò-Hướng dẫn về nhà:
- HoÜc thuäüc caïc tênh cháút, quy tàõc âäøi dáúu, caïch ruït goün phán thæïc.
- Baìi táûp vãö nhaì: Baìi säú: 11, 12(b) tr17,18, SBT
- Än laûi quy tàõc quy âäöng máùu säú.
- Chuẩn bị baìi "Quy âäöng máùu thæïc nhiãöu phán thæïc": Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tiết 26: QUY ÂÄÖNG MÁÙU THÆÏC NHIÃÖU PHÁN THÆÏC 
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Quy trình quy đồng mẫu thức
2.Kĩ năng:
-HS có kĩ năng tìm MTC sau khi đã phân tích mẫu thức thnhà nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được nhân tử chung.HS biết cách tìm nhân tử phụ.
3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị:
1.GV: -Phiếu học tập
 -SGK + Thước 
2.HS: -Ôn lại các phương pháp phân tích một đa thức thành nhân tử, quy tàõc âäøi dáúu
 -Sgk + Thước, giấy nháp
D. Tiến trình lên lớp:
I.Ổn định lớp:
II.Bài cũ:
Nhắc lại tính chất cơ bản của phân số?
III.Bài mới: 
1.Đặt vấn đề: 
 + = ? Hãy chỉ rõ các bước thực hiện ?
Khi làm phép tính cộng, trừ phân số công việc trước tiên là phải biết quy đồng mẫu số nhiều phân số. Tương tự như thế để cộng trừ phân thức ta cũng phải biết quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. Làm thế nào để quy đồng nhiều phân thức ? Bài 4: Làm sáng tỏ vấn đề này.
2.Triển khai bài: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
a.HĐ1: Ví dụ 
GV: Cho hai phân thức và . Dùng tính chất cơ bản của phân thức hãy biến đổi chúng thành hai phân thức có mẫu chung?
GV: Gợi ý: Nhân cả tử và mẫu của phân thức với (x - 1). Nhân cả tử và mẫu của phân thức với (x + 1)
HS: thực hiện
GV: Vừa rồi ta đã quy đồng phân thức và .Tổng quát quy đồng nhiều phân thức ta gì ?
HS: Quy đồng nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho.
GV: Mẫu thức chung = ?
HS: Mẫu thức chung = (x + 1)(x - 1)
GV: Mẫu thức chung và 2 mẫu thức của hai phân thức đầu có quan hệ gì ?
HS: Mẫu thức chung chia hết cho cả hai mẫu thức
GV: Cách tìm mẫu chung như thế nào?
b.HĐ2: Tìm mẫu thức chung
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?1 sgk/41
HS: 12x2y3z và 24x3y4z đều chia hết cho 6x2yz và 4xy3 nên có thể chọn mẫu thức chung là 12x2y3z và 24x3y4z. Nhưng 12x2y3z đơn giản hơn nên chọn mẫu thức chung là 12x2y3z
GV: Tìm MTC của hai phân thức và 
GV: Gợi ý: Phân tích các mẫu thành nhân tử
HS: thực hiện phân tích 
GV: Nhân các nhân tử số của 2 mẫu thức ?
HS: 24
GV: Với mỗi luỹ thừa của cùng một biểu thức có mặt trong các mẫu thức chọn các luỹ thừa có bậc cao nhất ?
HS: Chọn x và (x - 1)2
GV: MTC = (Tích các nhân tử số).(Tích các luỹ thừa của cùng một biểu thức áo mặt trong các mẫu)
HS: MTC = 24x(x - 1)2
GV: MTC = 12x(x - 1)2 có được không ?
HS: Vì 12x(x - 1)2 đều chia hết cho hai mẫu thức
GV: Trong trường hợp các nhân tử của các mẫu thức đều dương thì nhân tử số ở MTC ta chọn là BCNN của các mẫu thức.
GV: Tổng quát quy trình tìm MTC của nhiều phân thức như thế nào ?
HS: Phát biếu như sgk/42
HĐ3: Quy đồng mẫu thức:
GV: Yêu cầu học sinh quy đồng phân thức 
và 
GV: MTC = ?
HS: MTC = 12x(x - 1)2 
GV: Lấy MTC chia các mẫu thức của các phân thức ?
HS: [12x(x - 1)2 ]:[4(x - 1)2 ] = 3x
[12x(x - 1)2 ]:[6x(x - 1) ] = 2(x - 1)
GV: 3x và 2(x - 1) lần lượt là nhân tử phụ của hai phân thức
GV: Nhân cả tử và mẫu của mối phân thức với nhân tử phụ tương ứng ?
HS: GV: Qua ví dụ trên em hãy rút ra quy trình quy đồng mẫu thức như thế nào ?
HS: Phát biểu như sgk
Ví dụ:
Cho hai phân thức và . Dùng tính chất cơ bản của phân thức hãy biến đổi chúng thành hai phân thức có mẫu chung. 
=
=
Quy đồng nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng cac phân thức đã cho.
1.Tìm mẫu thức chung
4x2 - 8x + 4 = 4(x2 - 2x +1) = 4(x - 1)2 
6x2 - 6x = 6x(x – 1)
MTC: 12x(x-1)2
Nhân tử bằng số
Luỹ thừa của x
Luỹ thừa của (x-1)
Mẫu thức
4x2-8x+4
=4(x-1)2
4
(x-1)2
6x2-6x
=6x(x-1)
6
x
x-1
MTC
12x(x-1)2
12
BCNN(4;6)
x
(x-1)2
1. Phân tích mẫu thức của các phân thức thành nhân tử
2.MTC = Tích các nhân tử được chọn như sau:
-Nhân tử số của MTC là tích các nhân tử số ở các mẫu thức (Trong trường hợp các nhân tử của các mẫu thức đều dương thì nhân tử số ở MTC ta chọn là BCNN của các mẫu thức)
-Với mỗi luỹ thừa của cùng một biểu thức có mặt trong các mẫu thức chọn các luỹ thừa có bậc cao nhất 
2.Quy đồng mẫu thức
Ví dụ:
Quy đồng mẫu thức của hai phân thức:
== 
 = =
==
3.Củng cố:
-Nêu các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức?
a. và 
==
= =
b. và 
==
= ==
IV.Dặn dò-Hướng dẫn về nhà:
-Nắm vững các bước quy đồng mẫu thức ( cách tìm MTC, tìm nhân tử phụ) 
-Về nhà làm các bài tập: 14, 16, 18,19,20sgk/43,44 ; Tiết sau luyện tập
-HD:Bài 20-SGK:
Hãy chứng tỏ đa thức x3 +5x2 -4x -20 chia hết cho các mẫu thức x2+3x-10 và x2+7x+10 , bằng cách thực hiện chia hai đa thức một biến đã sắp xế để biết đó có phải là phứp chia hết không.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an DS 8 2526.doc