A – PHẦN CHUẨN BỊ
I. Mục tiêu
- HS nắm vững tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức.
- HS hiểu rõ được quy tắc đổi dấu suy ra được tính chất cơ bản của phân thức đại số, nắm vững và vân dụng tốt quy tắc này.
II. Chuẩn bị của Gv và HS
- GV: Bảng phụ,
- HS:
+ Ôn lại định nghĩa hai phân thức bằng nhau.
+ Bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
B - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
I. Kiểm tra bài cũ (7 phút)
GV:nêu y/c kiểm tra HS1
- Thế nào là hai phân thức bằng nhau?
- Chữa bài tập 1(c) tr36 sgk
Ngày soạn: . Ngày giảng: .. Chương II Phân thức đại số Tiết 22 Đ 1 Phân thức đại số Phần chuẩn bị I. Mục tiêu. - HS hiểu rõ khái niệm về phân thức đại số. - HS có khái niệm về phân thức đại số bằng nhau để nắm vững tính chất cơ bản của phân thức đại số II. Chuẩn bị của Gv và HS GV: Bảng phụ, giáo án, sgk HS: Bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. B. tiến trình dạy học I. Kiểm tra bài cũ, Đặt vấn đề 1. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra) 2. Đặt vấn đề (5 phút) GVnói: ở chương trước đã cho chúng ta thấy trong tập đa thức không phải mỗi đa thức đều chia hết cho mọi đa thức khác 0. Cũng giống như trong tập hợp các số nguyên không phải mỗi số nguyên đều chia hết cho mọi số nguyên khác 0. nhưng khi thêm các phân số và tập hợp các số nguyên thì phép chia cho mọi tập hợp số nguyên khác 0 đều thực hiện được. ở đây ta cũng thêm vào tập hợp đa thức những phần tử mới tương tự như phân số mà ta sẽ gọi là phân thức đại số. Dần dần qua từng bài học của chương, ta sẽ thấy rằng: trong tập hợp các phân thức đại số mỗi đa thức đều chia được cho mọi đa thức khác 0. II. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV HS Gv ? Hs Gv HS GV HS ? HS ? HS GV HS ? HS GV HS Gv HS Gv Hs Hoạt động 1: Viết bảng và cho HS quan sát , nhận xét dạng của các biểu thức sau à Quan sát Nói: mỗi biểu thức như trên được gọi là một phân thức đại số. Vậy theo em phân thức đại số là những biểu thưc có dạng như thế nào? Nêu định nghĩa phân thức đại số à y/c 1 HS thực hiện ?1 các HS khác tự lấy ví dụ vào vở -Lấy ví dụ ?1à y/c HS thực hiện tiếp ?2 HS đại diện lên trình bày ?2 Biểu thức có phải là phân thức đại số không vì sao? Phân thức trên không phải là phân thức đại số vì mẫu không phải là một đa thức Hoạt động 2: Nhắc lại định nghĩa hai phân thức bằng nhau? Nhắc lại định nghĩa hai phân thức bằng nhau. Hai phân số và được gọi là bằng nhau kí hiệu = nếu a.d = b.c Từ đó hãy nêu định nghĩa hai phân thức bằng nhau Nêu định nghĩa hai phân thức bằng nhauà - Khẳng định đúng hay sai? giải thích? Đứng tại chỗ trả lời à y/c HS hoạt động nhóm thực hiện ?3 ; ?4 . Thực hiện sau đó cử đại diện nhóm lên bảng trình bàyà y/c HS hoạt động cá nhân thực hiện ?5 Hoạt động cá nhân thực hiện ?5 sau đó một em lên bảng trình bày à y/c HS hoạt động nhóm làm bài tập 1 tr36 sgk HS thực hiện nhóm làm bài tập 2( tr36 sgk) sau 7phút cử các đại diện lên bảng trình bày . Định nghĩa(15 phút) ví dụ: ; Là những phân thức đại số Định nghĩa: Mỗi phân thức đại số (hay gọi tắt là phân thức) là một biểu thức có dạng, Trong đóA,B là những đa thứcvà B khác đa thức 0. A được gọi là tử thức (hay tử), B được gọi là mẫu thức (hay mẫu). ?1.ví dụ về các phân thức đại số : ?2.Một số thực a bất kì cũng là phân thức đại số vì đều có thể viết được dưới dạng Với A,B là nhgững đa thức ví dụ như 2= = ... * số 0, 1 cũng là những phân thức đại số 2. Hai phân thức bằng nhau (24 phút) *Định nghĩa: hai phân thức bằng nhau nếu A.D = B.C Ví dụ: vì (x – 1)(x + 1) = x2 – 1 ?3.có thể kết luận vì 3x2y.2y2 = 6x2y3 = 6xy3.x = 6x2y3 ?4. vì x.(3x +6) = 3(x2 +2x) = (3x2 + 6x) ?5. Bạn Quang nói là sai vì (3x+3).1 ≠ 3x.3 Bạn Vân nói là đúngvì (3x + 3).x = 3x(x + 1) (=3x2+3x) Bài 2 (tr36 sgk) III. Hướng dẫn về nhà (1 phút) Học thuộc định nghĩa phân thức, hai phân thức bằng nhau. Ôn lại tính chất cơ bản của phân số Bài tập về nhà : 2;3 tr36 sgk 1,2,3 (tr15-16 SBT) Ngày soạn: Ngày giảng: .. Tiết 23 Đ2 tính chất cơ bản của phân thức A – Phần chuẩn bị I. Mục tiêu - HS nắm vững tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức. - HS hiểu rõ được quy tắc đổi dấu suy ra được tính chất cơ bản của phân thức đại số, nắm vững và vân dụng tốt quy tắc này. II. Chuẩn bị của Gv và HS GV: Bảng phụ, HS: + Ôn lại định nghĩa hai phân thức bằng nhau. + Bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. B - Tiến trình dạy và học I. Kiểm tra bài cũ (7 phút) GV:nêu y/c kiểm tra HS1 - Thế nào là hai phân thức bằng nhau ? - Chữa bài tập 1(c) tr36 sgk HS 1 lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập Bài1(c) vì (x + 2).(x2 – 1) = (x – 1)(x+2)(x+1) GVy/c HS 2: nêu tính chất cơ bản của phân số? viết công thức tổng quát. Chữa bài 1(d) HS2 lên bảng trình bày lý thuyết và chữa bài tập: * Tính chất cơ bản của phân số: Tổng quát (Ghi vào bảng chính để sử dụng tiếp) Bài 1(d) vì (x2– x – 2)(x - 1) = (x2 – 2x + x – 2).(x – 1) = [x(x + 1) – 2(x + 1)] (x–1) = (x+1)(x-2)(x-1) (x2-3x+2)(x+1) = (x-1)(x-2)(x+1) =>(x2– x – 2)(x - 1) = (x2-3x+2)(x+1) Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv Gv HS ? Hs Gv HS Gv Hs GV ? HS GV Gv Hs Gv Hs GV Hoạt động 1 : A bài 1(c) nếu phân tích tử và mẫucủa phân thức thành nhân tử ta được phân thức ta nhận thấy nếu nhân cả tử và mẫu của phân thức thứ với đa thức (x + 1) thì ta được phân thức thức hai . ngược lại nếu ta chia cả tử và mẫu của phân thức thứ hai cho đa thức (x+1) thì ta sẽ được phân thức thứ nhất. Vậy phân thức cũng có tính chất tương tự như tính chất cơ bản của phân số Đưa đề bài ?2, ?3 lên bảng phụ y/c hai HS lên bảng làm Hai HS lên bảng làm à HS1 làm ?2 HS2 Làm ?3 Qua các bài tập trên các em hãy nêu tính chất cơ bản của phân thức Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức (tr37sgk) Đưa tính chất cơ bản của phân thức và công thức tổng quát lên bảng phụà Theo dõi và ghi vở y/c HS hoạt động nhóm làm ?4 vào bảng nhóm sau 4 phút cử đại diện lên bảng trình bày Đại diện lên bảng trình bày bài giải?4 Hoạt động 2: Đẳng thức cho ta quy tắc đổi dấu Em hãy phát biểu quy tắc đổi dấu ? HS phát biểu quy tắc đổi dấu Ghi lại công thức trên bảng à CHo HS làm ?5 tr38 sgk sau đó gọi hai HS lên bảng làm Lên bảng làm ?5. y/c HS hoạt động nhóm làm bài 4 tr38 sgk ( mỗi nhóm làm hai câu) HS hoạt động nhóm nhóm thứ nhất làm hai câu đầu nhóm thứ hai làm hai câu cuối Lưu ý : Luỹ thừa bặc lẻ của hai đa thức đối nhau thì đối nhau Luỹ thừa bậc chẵn của hai đa thức đối nhau thì bằng nhau. 1. Tính chất cơ bản của phân thức (15phút) ?1. Tính chất cơ bản của phân số: Tổng quát ?2. Có Vì x.(3x+6) = 3.(x2+2x) = 3x2 +6x ?3. có Vì 3x2.y.2y2 = 6xy3.x = 6x2y3 * (M là một đa thức khác đa thức 0) * ( với N là một nhân tử chung) ?4. a) b) 2. Quy tắc đổi dấu (21 phút) Nế đổi dấu cả tử và mẫu của một phân thức thì được một phân thức bằng phân thức đã cho ?5. a) b) Bài 4(tr38sgk) a) (Lan) Lan làm đúng vì đã nhân cả tử và mẫu của vế trái với x (tính chất cơ bản của phân thức) b) (Hùng) Hùng sai vì đã chia tử của vế trái cho x+1 thì cũng phải chia cả mẫu cho x+1 Phải sửa lại là Hoặc (sửa vế trái) c) (Giang) Giang làm đúng vì đã áp dụng đúng quy tắc đổi dấu d) (Huy) Huy sai vì (x-9)3 = [-(9 - x)]3 = -(9 - x) Phải sửa là : hoặc (sửa vế trái) III. Hướng dẫn về nhà (2 phút) Về nhà học thuộc tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu Biết vận dụng để giải bài tập. Bài tập về nhà ; bài số 6,5( tr38sgk) Bài số 4,5,6,7,8,(tr16,17 SBT) Đọc trước bài rút gọn phân thức Ngày soạn: .. Ngày Giảng: .. Tiết 24 Đ3 Rút gọn phân thức Phần chuẩn bị I. Mục tiêu - HS nắm vững và vận dụng được các quy tắc rút gọn phân thức. - HS bước đầu nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung ở tử và mẫu. II. Chuẩn bị của Gv và HS GV: Bảng phụ HS: - Bảng nhóm,bút dạ , bút chì - Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. B- Tiến trình Dạy – Học I. Kiểm tra bài cũ (8 phút) GVnêu y/c kiểm tra HS1: Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức, viết dạng tổng quát. Chữa bài 6(tr38sgk)(đưa đề bài lên bảng phụ) HS1 lên bảng trả lời câu hỏi và chữa bài tập Tính chất (sgk) Bài 6(TR38sgk) Điền vào chỗ trống Chia x5 – 1 cho x – 1 được thương là x4 + x3 + x2 + x + 1 x5 – 1 = (x – 1)( x4 + x3 + x2 + x + 1) = Gv Y/c HS 2 Phát biểu quy tắc đổi dấu Chưa bài tập 5(b)tr16SBT HS2 lên bảng - Phát biểu quy tắc đổi dấu SGK - Chữa bài tập Bài 6(b) Tr16 SBT HS: nhận xét bài làm của bạn GV: nhận xét cho điểm II. Bài mới . Hoạt động của Gv và HS Nội dung GV Hoạt động 1 : Nhờ tính chất cơ bản của phân số, mọi phân số đều có thể rút gọn.Phân thức cũng có tính chất cơ bản tương tự như tính chất như tính chất cơ bản của phân số. Ta xét xem có thể rút 1. Rút gọn phân thức (35 phút) Gv GV HS ? Hs Gv Gv HS Gv Hs Gv Gv HS ? HS GV GV Gv HS GV HS GV HS GV Gv HS Gv ? Hs Gọn phân thức như thế nào ? Qua bài tập các bạ đã cữa trên bảng ta thấy nếu cả tử và mẫu của phân thức có nhân tử chung thì sau khi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung ta sẽ được một phân thức đơn giản hơn. y/c HS thực hiện ?1(đưa đề bài lên bảng phụ) Thực hiện ?1 Em có nhân xét gì về hệ số và số mũ của phân thức vừa tìm được so với hệ số và số mũ tương ứng của phân thức đã cho ? TL : Tử và mẫu của phân thức tìm được có hệ số nhỏ hơn, số mũ thấp hơn so với hệ số và số mũ tương ứng của phân thức đã cho. - Cách biến đổi trên gọi là rút gọn phân thức - Chia lớp làm 4nhóm mỗi nhóm làm một bài tập sau à Đại diện nhóm lên trình bày Các nhóm nhân xét chéo - Cho HS làm việc cá nhân làm ?2 (tr39sgk) (Đưa đề bài lên bảng phụ) - Làm vào vở, một HS lên bảng làm. Hướng dẫn các bước làm Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi tìm nhân tử chung Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung (hướng dẫn dùng bút chì để rút gọn nhân tử chung của tử và mẫu) Tương tự như vậy em hãy rút gọn phân thức sau: (đưa đề bài lên bảng phụ) a) ; b); c); d) Bốn em lên bảng là mỗi em một ý à HS đưới lớp làm vào vở - Qua các ví dụ trên em hãy rút ra nhận xét: muốn rút gọn một phân thức ta làm như thế nào? - Nêu các bước rút gọn phân thức à Đưa các bước rút gọn phân thức lên bảng phụ Cho HS đọc ví dụ ( tr39SGK) HS nghiên cứu ví dụ SGK Đưa ra bài tập sau: Rút gọn phân thức Suy nghĩ sau đó nêu cách rút gọnà Nêu: Chú ý(tr39SGK) à(treo bảng phụ chú ý ) Lắng nghe và ghi vở chú ý Cho HS nghiên cứu ví dụ 2 (Tr39 SGK) Nghiên cứu ví dụ SGK GVviết ví dụ lên bảngà Sau đó cho HS hoạt động nhóm làm bài tập sau Rút gọn phân thức a) b) c) d) Hoạt động nhóm là bài tập sau đó cử các đại diện lên trình bàyà Lưu ý cho HS Khi tử và mẫu là những đa thức, không được rút gọn các hạng tử cho nhau mà phải đưa về dạng tích rồi mới rút gọn tử và mẫu cho nhân tử chung. Cơ sở của việc rút gọn phân thức là gì? TL: Cơ sở của việc rút gọn phân thức là tính chất cơ cản của phân thức. (Còn thời gian Gv cho HS làm bài tập 7 (tr39 SGK) ?1. a) nhân tử chung của tử và mẫu là 2x2 b) chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung(2x2) ví dụ : a) b) c) d) ?2. HS1: a) = HS2: b) = HS3: c) = HS4: d) = Muốn rút gọn một phân thức ta có thể : Phân tích tử và mẫu thành nhân tử để tìm nhân tử chung. Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung. Rút gọn phân thức = *Chú ý: Có khi cần đổi dấu ở tử hoặc mẫu để nhận ra nhân tử chungcủa tử và mẫu(lưu ý với tính chất A= -(-A)) Ví dụ 2:rút gọn phân thức Nhóm 1: a) = Nhóm 2: b) = Nhóm 3: c) = Nhóm 4: d) = III. Hướng dẫn về nhà (2phút) Bài tập 9,10,11 (40sgk) Bài 9 tr17SBT Ôn tập : + Phân tích đa thức thành nhân tử + Tính chất cơ bản của phân thức. Ngày soạn : Ngày giảng:.. Tiết 25 Luyện tập Phần chuẩn bị Mục tiêu -HS biết vân dụng tính chất cơ bản của phân thức để rút gọn phân thức - Nhận biết được các trường hợp cần đổi dấu, và biết các đổi dấu để xuất hiênh nhân tử chung của tử và mẫu để rút gọn phân thức. II. Chuẩn bị của GV và HS GV: Bảng phụ, bút dạ, Phấn màu HS: Bảng nhóm, bút viết bảng nhóm Tiến trình dạy – Học Kiểm tra bài cũ (8phút) GV y/c Kiểm tra HS1 Muốn rút gọn phân thức ta làm thế nào ? Chữa bài tập số 9( tr40SGK) HS1: lên bảng Phát biểu cách rút gọn phân thức Chữa bài tập số 9 (TR 40 SGK) a) b) GV y/c HS2 Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức. Chữa bài tập 11 (tr40SGK) HS2 :lên bảng phát biểu tính chất cơ bản viết công thức (sgk) Chữa bài tập 11 (tr40 SGK) a) b) HS dưới lớp nhận xét bài là của bạn GV nhân xét cho điểm II .Luyện tập (34 phút) Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV ? HS GV HS GV GV HS GV GV GV HS Đưa đề bài lên bảng phụ Muốn rút gọn phân thức ta làm thế nào? Muốn rút gọn phân thức trên ta cần phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung Em hãy thực hiện việc đó Lên bảng thực hiệnà y/c HS2 thực hiện ý b) Nhân xét Sau đó cho HS làm thên 4 câu sau theo nhóm mỗi nhóm một câu Nhóm 1 c) thực hiện dưới lớp sau đó cử đại diện lên trình bày d) e) f) Nhận xét đánh giá bài làm của HS Bài 13(tr40sgk) Đưa đề bài lên bảng phụ Củng cố lại kiến thức cho HS - y/c HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân thức , quy tắc đổi dấu, nhận xét về cách rút gọn phân thức. Nêu Bài 12(Tr40 SGK) a)HS1: = = HS2: b) = Nhóm 1: c) = = Nhóm 2: d) = = Nhóm 3: e) NHóm 4 f) Bài 13(tr40sgk) a) b) III . Hướng dẫn về nhà(3phút) Học thuộc các tính chất, quy tắc đổi dấu, cách rút gọn phân thức Bài tập về nhà số 11,12(tr17sbt) Ôn lại quy tắc quy đồng mẫu số Đọc trước bài "quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ’’ Ngày soạn: . Ngày giảng :.. Tiết26 Đ4. Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức phần chuẩn bị. Mục tiêu Hs biết các tìm mẫu thứcmẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử. Nhận biết được các nhân tử chung trong trường hợp các nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung. HS nắm được quy trình quy đồng mẫu thức HS biết cách tìm nhân tử phụ, phải nhân cả tử và mẫucủa mỗi phân thức với nhân tử phụ để được những phân thức mới có mẫu thức chung. Chuẩn bị của GV và HS. GV: Bảng phụ ghi bài tập, các bước tiến hành quy đồng HS: Bảng nhóm, bút viết bảng nhóm Tiến trình Dạy và Học I . Kiểm tra bài cũ ( không kiểm tra) Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV HS Gv ? HS GV ? ? HS ? HS GV Hs ? HS ? HS GV HS Hoạt động 1: Cũng như khi làm tính cộng và tính trừ các phân số ta phải biết quy đồng mẫu số của nhiều phân số, để làm tính cộng và tính trừ phân thức ta cũng phải biết quy đồng mẫu thức nhiều phân thức: tức là biến đổi những phân thức đã chothành những phân thức có cùng mẫu thức và lần lượt bằng phân thức đã cho Chẳng hạn (viết bảng)à Cho hai phân thức và Hãy dùng tính chất cơ bản của phân thức biến đổi chúng thành hai phân thức có cùng mẫu thức - 1em Lên bảng thực hiện à Các HS khác làm vào vở - Cách làm trên gọi là quy đồng mấu thức nhiều phân thức. Vậy quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là gì? TL: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho. - Giới thiệu mẫu thức chung được kí hiệu là :MTC Để quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta phải tìm mẫu thức chung như thế nào? Hoạt động 2: ở ví dụ trên mẫu thức chung củavà là bao nhiêu? - MTC : (x-y)(x+y) Em có nhận xét gì về MTC và mẫu thức của mỗi phân thức? TL: MTC đều chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thứcđã cho Cho HS làm ?1 SGK (đưa đề bài lên bảng phụ) TL: à Quan sát các mẫu thức của các phân thức đã cho 6x2yz và 2xy3 và MTC :12x2y3z em có nhận xét gì? Hệ số của MTC là BCNN của các hệ số thuộc các mẫu thức. Các thừa số có trong các mẫu thức đều có trong MTC , Mỗi thừa số đều lấy với số mũ lớn nhất. Để quy đồng mẫu thức của hai phân thức và Em sẽ tìm MTC như thế nào ? Phân tích các mẫu thức thành nhân tử. Chọn một tích có thể chia hết mỗi mẫu thức của các phân thức đã cho. - Đưa bảng phụ vẽ bảng mô tả cách lập MTC và y/c HS điền vào các ô. Điền vào các ô 1. Thế nào là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức(5 phút) và = = Mẫu thức chung (15 phút) ?1. Có thể chọn 12x2y3z hoặc 24x3y4z làm MTC vì cả hai tích đều chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho. Nhưng mẫu thức 12x2y3z đơn giản hơn. Nhân tử bằng số Luỹ thừa của x Luỹ thừa của (x-1) Mẫu thức 4x2 – 8x + 4 = 4(x-1)2 4 (x-1)2 Mẫu thức 6x2 – 6x = 6x(x-1) 6 x (x-1) MTC 12(x-1)2 12 BCNN(4,6) x (x-1)2 ? HS GV HS GV HS GV Gv Gv ? HS GV HS Gv HS ? HS GV HS HS Gv GV Vậy khi quy đồng mẫu thức nhiều phân thức, muốn tìm MTC ta làm thế nào ? - Nêu nhận xét Tr 42 SGKà y/c Một HS đọc lại nhận xét Đọc lại nhận xét Hoạt động 3 : Cho hai phân số và , hãy nêu các bước quy đồng hai phân số trên. - để quy đồng hai phân số và ta tiến hành các bước sau : + Tìm MC :BCNN(4,6) = 12 + Tìm thừa số phụ bằng cách lấy MC chia cho từng mẫu riêng có thừa số phụ là 3 (12:4 = 3) có TSP là 2 (12 :6 = 2) + Quy đồng : Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng Ghi lại ở góc bảng phần trình bàyà - Để quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta cũng tiến hành qua ba bước tương tự như vậy. Nêu ví dụ Tr 42 SGK. ở phần trên ta đã tìm được MTC của hai phân thức là biểu thức nào ? nêu MTC à Hãy tìm nhân tử phụ bằng cách chia MTC cho từng mẫu thức của từng phân thức Tìm nhân tử phụà 12x(x - 1)2: 4(x - 1)2 = 3x vậy nhân tử phụ của là 3x 12x(x - 1): 6x(x-1) = 2(x-1) Vậy nhân tử phụ của là 2(x –1) - Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng Thực hiện phép nhânà Qua ví dụ trên hãy cho biết muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta có thể làm như thế nào ? Nêu 3 bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức như tr42 sgkà y/c HS hoạt động nhóm thực hiện ?2, ?3 hoai nhóm đàu làm ?2 Hai nhóm sau làm ?3. Hoạt động nhóm sau 4 phút đại diện nhóm lên trình bàyà Nhận xét chéo bài làm của nhau Nhận xét đánh giá bài làm của hai nhóm y/c HS trình bày tóm tắt - cách tìm mẫu thức chung - Các bước quy đồng mẫu thức Còn thời gian y/c hs làm bài 17 sgk tr43 * Nhận xét : (SGK) Quy đồng mẫu thức(25phút) ; MC : 12 TSP : QĐ : ; Ví dụ : Quy đồng mẫu thức hai phân thức và => và MTC: 12x(x-1)2 NTP: QĐ: và * Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm mhư sau; + Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung; + Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức ; Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng. ?2. Quy đồng mẫu thức và => và MTC:2x(x-5) NTP QĐ: và ?3. Quy đồng mẫu thức và => và MTC:2x(x-5) NTP QĐ: và Hướng dẫn về nhà (2phút) - Học thụôc cách tìm MTC - Học thuộc các quy đồng mẫu thức nhiều phân thức - Bài tập VN số : 14,15,16,18,(tr43SGK) Bài 13 (tr18 SBT) Ngày soạn :.. Ngày giảng: Tiết 27 luyện tập Phần chuẩn bị Mục tiêu - Củng cố cho HS các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức . - HS biết cách tìm mẫu thức chung, nhân tử phụ và quy đồng thức các phân thức thành thạo. II . CHuẩn bị của Gv và HS Gv: bảng phụ ghi bài tập HS: bảng nhóm , bút viết bảng nhóm B – Tiến trình dạy – học I. Kiểm tra bài cũ (8 phút) GV nêu y/c kiểm tr HS1 - Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm thế nào ? - Chữa bài tập 14(b) tr43 SGK HS1 lên bảng - Nêu ba bước quy đồng mẫu thức (tr42 sgk) - Chũa bài tập 14(b) tr43 SGK Quy đồng mẫu thức các phân thức sau MTC : 60x4y5 NTP: QĐ GV y/c HS2: - chưa bài 16 (b) tr43 SGK HS2 lên bảng kiểm tra Bài 16(b) tr 43sgk. Quy đồng mẫu thức các phân thức sau : ; ; => ; ; MTC: 6(x+2)(x-2) NTP: QĐ : ; ; HS: nhận xét bài làm của bạn GV nhân xét cho điểm Luyện tập (33 phút) Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV HS GV GV ? HS GV HS Bài 18(tr43 SGK) y/c Hai HS lên bảng làm các HS khác làm vào vở Hai HS lên bảng rình bày các hs khác làm vào vở sau đóa nhận xét bài làm của bạn NHận xét cho điểm, sau đó bài tập 19 (SGK) Hướng dẫn phần b) - MTC của hai phân thức là biểu thức nào? vì sao? - MTC của hai phân thức là biểu thức (x2 – 1) vì x2 +1 = Nên MTC chính là mẫu thức của phân thức thứ hai. - Em hãy quy đồng hai phân thức trên - Thực hiện quy đồng hai phân thức trên bảngà Hai ý còn lại y/c HS hoạt động nhóm nửa lớp làm phần a), nửa lớp làm phần b) Bài 18 (tr 43sgk) a) và => và MTC: 2(x+2)(x-2) NTP: QĐ : và b) => MTC: 3(x+2)2 NTP: QĐ: Bài 19 (43 SGK) Quy đồng mẫu thức các phân thức sau b) x2 + 1 ; MTC: x2 – 1 NTP: <
Tài liệu đính kèm: