Tiết 20 ÔN TẬP CHƯƠNG I
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tiếp tục hệ thống kiến thức cơ bản trong chương I như:Chia đa thức cho đơn thức , chia đa thức một biến đã sắp xếp
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng giải các loại bài tập cơ bản trong chương và giải thành thạo các dạng bài tập tính toán.
3. Thái độ:
- Tích cực, cẩn thận, chính xác.
II.Đồ dùng:
*GV: Giáo án; SGK.
*HS: SGK, vở ghi, ôn các kiến thức cơ bản trong chương.
III. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp ,HĐ nhóm ,HĐ cá nhân.
Ngày soạn:30/10/2010 Ngày giảng:1/11/2010-8B Tiết 20 ôn tập chương I I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tiếp tục hệ thống kiến thức cơ bản trong chương I như:Chia đa thức cho đơn thức , chia đa thức một biến đã sắp xếp 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng giải các loại bài tập cơ bản trong chương và giải thành thạo các dạng bài tập tính toán. 3. Thái độ: - Tích cực, cẩn thận, chính xác. II.Đồ dùng: *GV: Giáo án; SGK. *HS: SGK, vở ghi, ôn các kiến thức cơ bản trong chương. III. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp ,HĐ nhóm ,HĐ cá nhân. IV.Tổ chức giờ học: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng HĐ1: ôn tập về chia đa thức.(22ph) -Mục tiêu:HS tái hiện lại những quy tắc công thức đã học trong chương để vận dụng vào giải bài tập . -Cách tiến hành ? Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức Khi nào thì đơn thức A + B ? Khi nào thì đa thức A + đơn thức B? Khi nào thì đa thức A + B ? Bài tập 80SGK/33. - yêu cầu HS đọc đầu bài. ? yêu cầu 2HS lên bảng giải 2ý b và c? ? yêu cầu HS dưới lớp nhận xét kết quả? - GV chốt lại kết quả đúng và khắc sâu cho HS thấy được khi nào thì dùng phép chia đa thức cho đa thức như chia 2 số tự nhiên Bài tập 82 SGK/33 ? Muốn chứng minh VT > 0 ta phải làm như thế nào? - GV hướng dẫn HS đi đến việc biến VT thành dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu cộng với một số. HĐ cá nhân. - HS đọc đầu bài. - HĐ cá nhân. - HĐ cá nhân. - HĐ cá nhân. - HS nêu. - HĐ cá nhân. - 1HS đứng tại chỗ thực hiện. 3. ôn tập về chia đa thức. Bài tập 80SGK/33. b) x4 – x3 + x2 + 3x x2 – 2x + 3 x4 – 2x3 +3x2 x2 + x x3 - 2x2 + 3x x3 - 2x2 + 3x 0 c) (x2 – y2 + 6x + 9) : (x + y + 3) = : (x + y + 3) = : (x + y + 3) = (x + 3 + y)(x + 3 - y): (x + y + 3) = (x + 3 - y). Bài tập 82 SGK/33 Chứng minh: a) x2 – 2xy + y2 + 1 > 0 với mọi số thực x và y. Ta có: VT = x2 – 2xy + y2 + 1 = (x – y)2 + 1. Nhận xét: Ta thấy (x – y)2 0 với x,y R. Nên:(x – y)2 + 1 > 0 với x,y R HĐ2:Luyện tập(20ph) -Mục tiêu:Vận dụng kiến thức vào giải bài tập . -Cách tiến hành ? áp dụng làm bài tập 79 và ? Sử dụng cách nào để phân tích? ? Hãy phân tích? ? Tương tự với phần c ta phân tích như thế nào ? Sử dụng phương pháp phân tích nào trước? Hãy phân tích? - GV chốt lại các cách phân tích đa thức thành nhân tử. Bài tập 81 SGK/33. ? Muốn tìm x ở bài toán trên ta làm như thế nào? ? Hãy tìm x? ? Tương tự với phần c ta có thể làm ngay như ý a không? tại sao? ? Vậy phải thực hiện như thế nào? ? Hãy phân tích VT thành nhân tử? - GV chốt lại cách sử dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử vào giải bài toán tìm x. * GV chốt lại cách làm dạng bài tập trên. - HĐ cá nhân. - HS đọc đầu bài. - HĐ cá nhân. - HĐ cá nhân. - HĐ cá nhân. - HS nêu. - HS tự tìm. - HĐ cá nhân. - HS nêu. - 1HS đứng tại chỗ thực hiện Bài tập79 SGK/33. Phân tích đa thức thành nhân tử. a) x2 – 4 + (x – 2)2 = (x – 2)(x + 2) + (x – 2)2 = (x – 2)(x + 2 + x – 2) = x.(x – 2). c) x3 – 4x2 – 12x + 27 = (x3 + 27) – (4x2 + 12x) = (x + 3)(x2 – 3x + 9) – 4x(x+3) = (x + 3)( x2 – 3x + 9 – 4x) = (x + 3)(x2 – 7x + 9). Bài tập 81 SGK/33. Tìm x biết: a) x( x2 - 4 ) = 0 x = 0 hoặc x2 – 4 = 0 x = 0 hoặc x2 = 4 x = 0 hoặc x2 = x = 0 hoặc x = 2. c) x + x2 + 2x3 = 0. x( 1 + x + 2x2) = 0 x ( = 0 x = 0 hoặc = 0. x = 0 hoặc x = . *Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà:(3ph) -Ôn tập lại các lí thuyết đã ôn tập -Xem lại các bài tập đã chữa -Tiết 21 : Kiểm tra ******************************************
Tài liệu đính kèm: