Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 31 - Hoàng Tiến Thuận

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 31 - Hoàng Tiến Thuận

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - HS nắm được các yếu tố của hình chữ nhật thông qua hình ảnh trực quan.

 2. Kĩ năng:

 - Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật

 - Bước đầu nhắc lại khái niệm về chiều cao, làm quen với khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn thẳng trong không gian và cách kí hiệu.

 3. Thái độ:

 - Rèn thái độ tự giác trong học tập và tư duy hình học không gian.

II. Chuẩn bị:

- GV: SGK, thước thẳng, mô hình hình hộp chữ nhật

- HS: SGK, thước thẳng

III. Phương pháp:

 - Đặt và giải quyết vấn đề.

IV. Tiến trình:

1. Ổn định lớp (1’):

 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

 GV giới thiệu nội dung của chương.

 3. Nội dung bài mới:

 

doc 8 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 140Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 31 - Hoàng Tiến Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24 / 3 / 2011
Ngày dạy: 28 / 3 / 2011
Tuần: 31
Tiết: 55
CHƯƠNG IV: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG – HÌNH CHÓP ĐỀU
§1. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
	- HS nắm được các yếu tố của hình chữ nhật thông qua hình ảnh trực quan.
 2. Kĩ năng:
	- Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật
	- Bước đầu nhắc lại khái niệm về chiều cao, làm quen với khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn thẳng trong không gian và cách kí hiệu.
 3. Thái độ:
 - Rèn thái độ tự giác trong học tập và tư duy hình học không gian.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước thẳng, mô hình hình hộp chữ nhật
- HS: SGK, thước thẳng
III. Phương pháp: 
 - Đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp (1’):
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 	GV giới thiệu nội dung của chương.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (13’)
	GV đưa ra mô hình của hình hộp chữ nhật và giới thiệu về cạnh, mặt và đỉnh của hình hộp chữ nhật.
	Hãy cho biết số cạnh, số đỉnh và số mặt của hình hộp chữ nhật.
	GV đưa hình lập phương và yêu cầu HS so sánh với hình hộp chữ nhật.
	Từ đây, GV giới thiệu cho HS biết như thế nào là hình lập phương.
Hoạt động 2: (12’)
	Quan sát hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ và kể tên các mặt, các đỉnh và các cạnh của hình hộp.
	GV nhận xét, cho điểm.
	GV giới thiệu cho HS hiểu thế nào là đường cao của hình hộp chữ nhật.
	HS chú ý theo dõi.
	HS quan sát mô hình rồi trả lời.
	HS quan sát và trả lời.
	HS chú ý theo dõi và nhắc lại định nghĩa.
	HS quan sát và trả lời.
	HS chú ý theo dõi.
1. Hình hộp chữ nhật: 
cạnh
mặt
đỉnh
Hình trên cho ta hình ảnh của hình hộp chữ nhật. Nó có 6 mặt, 8 đỉnh và 12 cạnh.
Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có 6 mặt là những hình vuông.
VD: Hộp phấn, hộp diêm có dạng hình hộp chữ nhật.
2. Mặt phẳng và đường thẳng:
- Các đỉnh: A, B, C, D, A’, B’, C’, D’
- Các cạnh: AB, BC, CD, DA, A’B’, B’C’, C’D’, D’A’, AA’, BB’, CC’, DD’.
- Các mặt: (ABCD); (A’B’C’D’); (ABB’A’); (BCC’B’); (CDD’C’); (DAA’D’)
 	4. Củng Cố: (10’)
 	- GV cho HS làm bài tập 1, 2
	5. Dặn Dò: (5’)
 	- Về nhà học bài theo vở ghi và SGK.
	- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 3, 4.
	- Xem trước bài mới.
 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
Ngày soạn: 24 / 3 / 2011
Ngày dạy: 31 / 3 / 2011
Tuần: 31
Tiết: 56
§2. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT (tt)
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
	- Nhận biết một dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song thông qua mô hình.
 2. Kĩ năng:
	- Bằng hình ảnh trực quan, bước đầu HS nắm được khái niệm đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song. Nhớ lại và áp dụng được công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.
	- Rèn khả năng đối chiếu, so sánh sự giống và khác nhau về quan hệ song song giữa đường và mặt, mặt và mặt.
 3. Thái độ:
 - Rèn ý thức tự giác trong học tập và tư duy hình học.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước thẳng, mô hình hình hộp chữ nhật.
- HS: SGK, thước thẳng, hộp diêm.
III. Phương pháp: 
 - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp (1’):
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
 	- Hãy nhìn vào hộp diêm và cho biết nó có dạng hình gì?
	- Cho biết số cạnh, số đỉnh và số mặt của hộp diêm.
	- Thế nào là hình lập phương?
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (12’)
	GV cho HS quan sát mô hình hình hộp chữ nhật và cho biết BB’ và AA’ có thuộc một mặt phẳng hay không?
	AA’ và BB’ có điểm chung hay không?
	Từ đây, GV giới thiệu cho HS hiểu như thế nào là hai đường thẳng song song trong không gian.
	GV lấy VD.
	Hãy tìm hai đường thẳng có một điểm chung?
	Hãy tìm hai đường thẳng thuộc 2 mặt phẳng khác nhau?
	Từ đây, GV giới thiệu cho HS rõ khái niệm hai đường thẳng cắt nhau và 2đường thẳng chéo nhau trong không gian.
Hoạt động 2: (10’)
	Quan sát mô hình và cho biết AB có ssong với A’B’ ?
	Vì sao?
	AB có (A’B’C’D’) ?
	Từ đây, GV giới thiệu khái niệm đường thẳng song song với mặt phẳng.
	GV cho VD.
Hoạt động 3: (5’)
	Hãy nhận xét về đường thẳng AD và (A’B’C’D’) ?
	AB và AD là hai đường thẳng cắt nhau và cùng thuộc mặt phẳng nào?
	Từ đây, ta kết luận hai mp (ABCD)// (A’B’C’D’).
	GV cho VD
	AA’ và BB’ thuộc mặt phẳng (ABB’A’).	
	Không
	HS chú ý theo dõi và nhắc lại khái niệm.
	HS cho VD khác.
	HS tìm và trả lời.
	HS tìm rồi trả lời.
	HS chú ý theo dõi và cho ví dụ và hai đường thẳng cắt nhau và chéo nhau.
	AB//A’B’
	Vì chúng (ABB’A’) và không có điểm chung.
	AB(A’B’C’D’)
	HS chú ý theo dõi.
	HS theo dõi và cho VD
	AD//(A’B’C’D’)
	(ABCD)
	HS chú ý theo dõi.
	HS theo dõi và cho VD
1. Hai đường thẳng // trong không gian: 
VD: AA’//BB’; AB//CD; 
- Hai đường thẳng cắt nhau: A’B’ và B’C’; BB’ và BC; 
- Hai đường thẳng chéo nhau: AD và CC’; BC và DD’; 
2. Đường thẳng song song với mặt phẳng
VD: AB//(A’B’C’D’); 
3. Hai mặt phẳng song song:
VD: 	(ABCD)//(A’B’C’D’)
	(ABB’A’)//(CDD’C’); 
 	4. Củng Cố: (8’)
- Quan sát hình sau và chỉ ra các cặp đường thẳng song song; đường thẳng song song với mặt phẳng; mặt phẳng song song với mặt phẳng. (HS thảo luận)
	5. Dặn Dò: (2’)
 	- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
	- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 6, 7.
 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
Ngày soạn: 24 / 3 / 2011
Ngày dạy: 31 / 3 / 2011
Tuần: 31
Tiết: 57
§3. THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
	- Bằng hình ảnh cụ thể bước đầu cho HS nắm được dấu hiệu để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc với nhau.
 2. Kĩ năng:
	- Nắm và vận dụng được công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
	- Rèn khả năng tưởng tường trong không gian.
 3. Thái độ - tư duy:
 - Rèn ý thức tự giác trong học tập và tư duy hình học.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước thẳng, mô hình hình hộp chữ nhật.
- HS: SGK, thước thẳng.
III. Phương pháp: 
 - Đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp (1’):
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 	- Nhìn vào mô hình hãy chỉ ra hai đường thẳng thuộc mặt phẳng ABCD cùngAA’.
	- Tương tự câu hỏi như trên cho HS khác.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (19’)
	Từ việc kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu khái niệm đường thẳng vuông góc với mphẳng.
	GV cho VD.
	Hãy cho biết mặt phẳng nào chứa đường thẳng AA’?
	(ABB’A’) được gọi là vuông góc với (ABCD).
	GV giới thiệu kí hiệu.
	GV cho VD.
	Cho HS trả lời bt ?3.
Hoạt động 1: (15’)
	GV giới dẫn dắt để đi đến công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật như trong sách giáo khoa.
	GV giới thiệu nội dung của của ví dụ.
	Thế nào là diện tích toán phần của một hình?
	Hình lập phương có bao nhiêu mặt?
	Diện tích các mặt của nó như thế nào với nhau?
	Diện tích một mặt = ?
	Diện tích một mặt là 49cm2 thì cạnh của hình lập phương là bao nhiêu?
	Áp dụng công thức hãy tính thể tích hình lập phương.
	HS chú ý theo dõi.
	HS theo dõi, cho VD.
	(ABB’A’)
	HS chú ý theo dõi.
	HS theo dõi, cho ví dụ và giải thích.
	HS đứng tại chỗ trả lời
	HS chú ý theo dõi và đọc trong SGK.
	HS chú ý theo dõi.
	Là diện tích tất cả các mặt của hình đó.
	6 mặt.
	Bằng nhau
	HS tính và trả lời.
	7cm
	HS tính và trả lời.
1. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Hai mặt phẳng vuông góc:
AA’AB; AA’AD; AB, AD(ABCD)
 AA’(ABCD)
VD: AA’(ABCD); CC’(A’B’C’D’); 
AA’(ABCD) và AA’(ABCD)
(ABB’A’)(ABCD)
VD: 	(ABB’A’)(ABCD);
	(BCC’B’)(ABCD)
?3: Tìm các mặt phẳng (A’B’C’D’)
2. Thể tích của hình hộp chữ nhật:
Thể tích hình hộp chữ nhật:
V = a.b.c
a, b, c là kích thước của hình hộp chữ nhật.
Thể tích hình lập phương:
V = a3
a là cạnh của hình lập phương.
VD: Tính thể tích của hình lập phương biết diện tích toàn phần của nó là 294cm3.
Giải:
Hình lập phương có 6 mặt bằng nhau nên diện tích một mặt là:
	294:6 = 49cm2
Độ dài cạnh của hình lập phương:
	 cm
Thể tích của hình lập phương:
	V = a3 = 73 = 343cm3
 	4. Củng Cố: (2’)
 	- GV nhắc lại các khái niệm đường thẳng mp; hai mp vuông góc. 
	5. Dặn Dò: (3’)
 	- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
	- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 11, 12.
 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_31_hoang_tien_thuan.doc