Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 2: Nhân đa thức với đa thức - Lưu Đình Thịnh

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 2: Nhân đa thức với đa thức - Lưu Đình Thịnh

I. MỤC TIÊU.

- Học sinh nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.

- Học sinh biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS

 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.

 2. Học sinh: Sgk, sbt, Ôn quy tắc nhân đơn thức với đa thức.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.

1. Ổn định tổ chức lớp :

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 356Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 2: Nhân đa thức với đa thức - Lưu Đình Thịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 2
Ngày soạn: / /2010
Ngày giảng: / /2010
Nhân đa tHức với đa thức
I. Mục tiêu.
- Học sinh nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.
- Học sinh biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
II. Chuẩn bị của GV - HS
	1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
	2. Học sinh: Sgk, sbt, Ôn quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
III. tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức lớp : 
- Sĩ số lớp 8A: ..... Vắng ....
- Vệ sinh lớp ............................
- Sĩ số lớp 8B: ..... Vắng ....
- Vệ sinh lớp ............................
2. Kiểm tra bài cũ :
HS1: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Viết dạng tổng quát của công thức trên và chữa bài tập 5 (tr6 SGK).
HS2: Chữa bài 5 (tr3 SBT)
3. Nội dung bài mới : 	 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: 1) Quy tắc
GV yêu cầu HS tự đọc SGK để tìm hiểu cách làm.
GV nêu lại các bước làm và nói :
Muốn nhân đa thức x – 2 với đa thức 6x2 – 5x + 1 ta nhân mỗi hạng tử của đa thức x – 2 với mỗi hạng tử của đa thức 6x2 – 5x + 1 rồi cộng các kết quả lại với nhauVậy muốn nhân đa thức với đa thức ta làm ntn?
GV yêu cầu HS làm ?1.
?Em có nhận xét gì về tích của hai đa thức ?
GV giới thiệu phần chú ý.
HS : nghiên cứu ví dụ, 1 HS lên bảng trình bày lại và nêu cách làm.
Ví dụ : Nhân đa thức x – 2 với đa thức 6x2 – 5x + 1.
Giải
(x – 2)(6x2 – 5x + 1) = x.6x2 + x.(-5x) + x.1 + (-2).6x2 + (-2).(-5x) + (-2).1 = 6x3 – 5x2 + x – 12x2 + 10x – 2 = 6x3 – 17x2 + 11x – 2.
HS: nêu quy tắc (SGK tr7)
(A + B).(C + D) = AC + AD + BC + BD
 (A, B, C, D là các đơn thức)
1HS lên bảng làm ?1.
= 
HS: Tích của hai đa thức là một đa thức.
HS: Theo dõi GV hướng dẫn và đọc phần “Chú ý” (SGK tr7).
HĐ2 : 2) áp dụng
GV yêu cầu 2HS làm ?2 theo hai cách :
Cách 1 : Nhân theo hàng ngang.
Cách 2 : Nhân đa thức đã sắp xếp.
GV gọi 1 HS lên bảng làm ?2b).
GV gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời ?3.
HS làm ?2.
a) Cách 1: (x + 3)(x2 + 3x – 5) 
= x3 + 3x2 – 5x + 3x2 + 9x – 15
= x3 + 6x2 + 4x – 15.
Cách 2: x2 + 3x – 5
 x + 3
 3x2 + 9x – 15
 x3 + 3x2 – 5x
 x3 + 6x2 + 4x – 15
b) (xy – 1)(xy + 5) = x2 y2 + 4xy – 5.
HS làm ?3.
Diện tích hình chữ nhật đó là :
S = (2x + y)(2x – y) = 4x2 – y2 
Với x = 2,5 (m) ; y = 1 (m), ta có :
S = 4.(2,5)2 – 12 = 4. 6,25 – 1 = 25 – 1 
= 24 (m2).
4. Củng cố.
GV cho HS làm bài 7 theo hai cách : a) Đ/S : x3 – 3x2 + 3x – 1
	 b) Đ/S : -x4 + 7x3 – 11x2 + 6x – 5.
GV tổ chức cho HS “Thi tính nhanh” Bài 9 (SGK tr8): 2 Bảng phụ dành cho 2 đội, mỗi đội 5 em, mỗi em làm 1 yêu cầu.
HS1: Thực hiện phép tính: (x – y)(x2 + xy + y2)	Đ/S: x3 – y3
HS2 HS5 tính giá trị của biểu thứcvới giá trị tương ứng của x, y.
Đ/S: -1008; -1; 9; -.
5. Về nhà
 	- Học thuộc quy tắc, nắm vững cách nhan 2 đa thức bằng 2 cách.
- Làm bài 8 (tr8 SGK), bài 6,7,8 (tr4 SBT).
Thông qua tổ , ngày ... tháng ... năm 2010

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_8_tiet_2_nhan_da_thuc_voi_da_thuc_luu.doc