Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 2 Nhân đa thức với đa thức (Bản chuẩn)

Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 2 Nhân đa thức với đa thức (Bản chuẩn)

I- Mục tiêu:

1- kiến thức.:

 -Phát biểu được qui tắc nhân đa thức với đa thức.

 -Thực hiện được phép nhân 1 đa thức với 1 đa thức theo các cách khác nhau

2- Kĩ năng.

 - Vận dụng được quy tắc vào từng bài tập cụ thể cách khác nhau.

 - Sử dụng được phép nhân 2 đa thức theo các cách khác nhau

3- Thái độ:.

 -Tuân thủ, hưởng ứng, tán thành, hợp tác

II-Đồ dùng dạy học:

1- GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập, phấn màu.

2- HS: Xem trước bài.

III- Phương Pháp: Quan sát, Đối thoại,Thảoluận

1V- Tổ chức giờ học

*Khởi Động:(5phut)

 - Mục tiêu: - Bước đầu tìm hiểu về phép nhân 2 đa thức

 - Đồ dùng dạy học: SGK, SGV.

 - Cách tiến hành:

? Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức. Viết dạng tổng quát.

Làm bài tập 5 a) tr 5 SGK.

 (A+B)(A+B)=?

Chúng ta đã biết cách nhân 1đơn thức với 1 đa thức.Vậy muốn nhân một đa thức với một đa thúc ta làm như thế nào? Cô cùng các em đi nghiên cứu bài ngày hôm nay.

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 163Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 2 Nhân đa thức với đa thức (Bản chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22 /08/2009
Ngày giảng: 25 /08/2009
Tiết 2 NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC.
I- Mục tiêu:
1- kiến thức.:
 -Phát biểu được qui tắc nhân đa thức với đa thức.
 -Thực hiện được phép nhân 1 đa thức với 1 đa thức theo các cách khác nhau
2- Kĩ năng.
 - Vận dụng được quy tắc vào từng bài tập cụ thể cách khác nhau.
 - Sử dụng được phép nhân 2 đa thức theo các cách khác nhau
3- Thái độ:.
 -Tuân thủ, hưởng ứng, tán thành, hợp tác
II-Đồ dùng dạy học:
1- GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập, phấn màu.
2- HS: Xem trước bài.
III- Phương Pháp: Quan sát, Đối thoại,Thảoluận
1V- Tổ chức giờ học
*Khởi Động:(5phut)
 - Mục tiêu: - Bước đầu tìm hiểu về phép nhân 2 đa thức
 - Đồ dùng dạy học: SGK, SGV.
 - Cách tiến hành:
? Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức. Viết dạng tổng quát.
Làm bài tập 5 a) tr 5 SGK.
 (A+B)(A+B)=?
Chúng ta đã biết cách nhân 1đơn thức với 1 đa thức.Vậy muốn nhân một đa thức với một đa thúc ta làm như thế nào? Cô cùng các em đi nghiên cứu bài ngày hôm nay.
Giáo Viên
Học Sinh
Ghi Bảng
Hoạt động1:(15phút):
 - Mục Tiêu:+Phát biểu được quy tắc nhân 2 đa thức
 +Nhân 2 đa thức với các cách khác nhau
 +Nhận xét được tích của 2 đa thức là 1 đa thức
 - Đồ dùng dạy học: Sgv, sgk ,phấn màu
 - Cách tiến hành:
B1: Tiếp cận qtắc
- Cho HS tự đọc VD trong SGK để tìm hiểu cách làm.
- Gv nêu lại các bước làm:
Muốn nhân đa thức (x- 2) với đa thức 6x2 – 5x + 1, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức x- 2 với từng hạng tử của đa thức 6x2 - 5x + 1 rồi cộng các tích lại với nhau.Ta nói đa thức 6x3 – 17x2 + 11x – 2 là tích của đa thức x – 2 và đa thức 6x2 – 5x + 1.
B2 :Tquát
? Vậy muốn nhân đa thức với đa thức ta làm thế nào?
- Cho HS đọc qui tắc, Gv ghi tổng quát lên bảng.
B3:
- YC HS đọc nhận xét tr 7 SGK.
- HD HS làm ?1 tr 7 SGK.
- Khi nhân các đa thức 1 biến ở VD trên, ta căn cứ thể trình bày theo cách nhân đa thức sắp xếp.
GV hd HS thức hiện theo cách 2, Gv làm chậm theo từng bước.
Nhấn mạnh: các đơn thức đồng dạng phải sắp xếp cựng một cột để dễ thu gọn. 
- HS cả lớp nghiên cứu, thảo luận cách làm của ví dụ trong SGK và làm bài vào vở .
- HS trả lời
- Nếu qui tắc trong SGK tr 7.
- Đọc nhận xét SGK.
- Làm ?1 theo hd của Gv.
- Nghe GV giảng và ghi bài. 
1. Qui tắc.
VD. SGK.
*Tổng quát;
(A+B).(C+D) = AC +AD+BC+BD
*nhận xét;
?1.
(xy – 1) .( x3 – 2x – 6)
= xy. (x3 – 2x – 6) –1.(x3 –2x – 6) 
= x4y – x2y – 3xy – x3+ 2x + 6
Cách 2: Nhân đa thức sắp xếp.
Hoạt động 2: Áp dụng(15phút)
- Mục Tiêu: + Vận dụng quy tắc vào từng bài tập cụ thể
- Đồ dùng dạy học: phấn màu
- Cách tiến hành:
- YC HS làm ?2.
- Yêu cầu HS làm theo 2 cỏch
Gv lưu ý: cách 2 chỉ nờn dựng trong trường hợp 2 đa thức chỉ cùng chứa một biến và đó sắp xếp.
- Gv nhận xét bài làm của HS
? Nhắc lại CT tính diện tích HCN
- yêu cầu Hs làm ?3
- Gv chuẩn xác, ghi bảng. 
- HS làm ?2.
3 HS lên bảng trình bày.
- HS lớp nhận xét bài của bạn.
- 1 HS đứng tại chỗ trả lời.
S=a.b
1HS tại chỗ thực hiện
2- Áp dụng.
?2. Làm tính nhân.
a) (x+3) . (x2+ 3x - 5)
= x(x2+3x-5) + 3(x2 +3x – 5)
= x3 + 3x2 – 5x + 3x2+9x -15.
= x3 + 6x2 + 4x – 15.
b) (xy – 1) (xy + 5)
= xy (xy + 5) – 1(xy + 5)
= x2y2 + 5xy – xy – 5
= x2y2 + 4xy – 5.
?3
Diện tích hình chữ nhật là:
S = (2x + y) (2x – y)
 = 2x (2x – y) + y (2x – y)
 = 4x2 – y2
Với x = 2,5 và y = 1 ta cú:
S = 4.2,52 - 12
 = 4. 6,25 – 1
 = 24 m2
Hoạt động3: Luyện tập - củng cố (8phút)
- Mục tiêu: - Kiểm tra việc nắm KT thức cuả HS
- Đồ dùng:Bảng phụ
- Cách tiến hành:
GV treo bảng phụ ghi đề bài:
Cho biểu thức:
(x-y) . (x2 + xy + y2)
a) Thực hiện phép tính.
b) Tính giá trị của biểu thức rồi điền vào bảng.
- Cho các nhóm thi tính nhanh.
*KTKC Bàn
- GV cùng HS cả lớp xác định đội thắng, thua.
 Đọc đề bài.
- các nhóm thi: tính trong ít phút rồi lên bảng điền.
Cho biểu thức:
(x-y) . (x2 + xy + y2)
a) Thức hiện phép tính:
(x-y) . (x2 + xy + y2)
= x3+x2y+xy2-x2y – xy2 – y3
= x3 – y3
b) Tính giá trị của biểu thức:
Giá trị của x và y
Giá trị của biểu thức.
x = -10 ; y = 2
- 1008
x = -1 ; y = 0
-1
x = 2 ; y = -1
9
x = - 0,5 ; y = 1,25
- 
 *- Hướng dẫn học ở nhà.(2phút)
 - Học thuộc qui tắc nhân đa thức với đa thức.
 - Nắm vững cách trình bày phép nhân 2 đa thức cách 2.
 - Làm các bài tập SGK.
 - Tiết sau luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_8_nhan_da_thuc_voi_da_thuc_ban_chuan.doc