Giáo án môn Đại số lớp 8 tiết 18: Luyện tập

Giáo án môn Đại số lớp 8 tiết 18: Luyện tập

Tiết 18:

LUYỆN TẬP

 I.Mục tiêu:

 1.Kiến thức:

 -HS được củng cố phép chia đa thức cho đơn thức, chia 2 đa thức đã sắp xếp.

 2. Kĩ năng:

 HS được rèn kỹ năng chia đa thức cho đơn thức, chia 2 đa thức đã sắp xếp.

 Vận dụng HĐT để thực hiện phép chia.

 3. Thái độ:

 Cẩn thận, chính xác,khoa học;

 II.Đồ dùng:

 * GV : Giáo án, SGK.

 * HS : Vở ghi, các quy tắc chia đơn thức, đa thức.

 

doc 3 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1021Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số lớp 8 tiết 18: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:23/10/2010
 Ngày giảng: 25/10/2010
Tiết 18:
Luyện tập
 I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức:
 -HS được củng cố phép chia đa thức cho đơn thức, chia 2 đa thức đã sắp xếp.
 2. Kĩ năng:
 HS được rèn kỹ năng chia đa thức cho đơn thức, chia 2 đa thức đã sắp xếp.
 Vận dụng HĐT để thực hiện phép chia.
 3. Thái độ:
 Cẩn thận, chính xác,khoa học;
 II.Đồ dùng:
	 	* GV : Giáo án, SGK.
	 	* HS : Vở ghi, các quy tắc chia đơn thức, đa thức.
III. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp.
IV.Tổ chức giờ học:
*Khởi động(8ph)
-Mục tiêu:Tạo hứng thú học tập cho HS .
-Cách tiến hành:
(GV nêu câu hỏi):
 HS1: Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức? Làm BT 70a SGK/32.
HS2: Viết biểu thức liên hệ giữa đa thức chia B, bị chia A, thương Q, dư R?
 ? Khi nào thì đó là phép chia hết, khi nào thì đó là phép chia có dư?
+ 2HS lên bảng thực hiện .
+ GV nhận xét, cho điểm HS.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
HĐ1:Luyện tập(33ph)
-Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào làm bài tập trong tiết luyện tập.
-Cách tiến hành:
Bài tập 71SGK/32
? yêu cầu HS trả lời miệng?
? Muốn kiểm tra xem 1 đa thức có chia hết cho đơn thức hay không ta làm như thế nào?
- GV chốt lại.
Bài tập 73SGK/32
- yêu cầu HS đọc đầu bài.
? yêu cầu 4 HS lên bảng tính.?
? yêu cầu HS dưới lớp nhận xét kết quả?
- GV chốt lại kết qủa đúng.
Bài tập 74SGK/32
? Tìm số a để :
2x3 – 3x2 + x + a chia hết cho đa thức x + 2?
? Hãy nêu cách tìm a?
? vậy R = ?
? Khi nào thì phép chia đó là phép chia hết?
? R = 0 khi nào?
Bài tập:
? Tìm n Z để 2n2 – n + 2 chia hết cho 2n + 1.
- GV chốt lại cách làm.
+ HS trả lời.
- HS đọc đầu bài.
- 2HS lên bảng tính, dưới lớp mỗi dãy 2 ý.
- HS nhận xét.
- HS đọc đầu bài.
- HĐ cá nhân.
Thực hiện phép chia.
- HS nêu.
- R = 0.
- HĐ cá nhân.
Thực hiện phép chia.
- HĐ cá nhân.
- HĐ cá nhân.
Bài tập 71SGK/32
a) A = 15x4 – 8x3 + x2
 B = 
 A B.
b) A = x2 – 2x + 1 = (x - 1)2
 B = 1 – x .
 A B
Bài tập 73SGK/32
a) (4x2 – 9y2) : (2x – 3y) = (2x + 3y).
b) (27x3 – 1) : (3x – 1)
 = (3x – 1)(9x2 + 27x + 1) : (3x – 1)
 = (9x2 + 27x + 1).
Bài tập 74SGK/32
 2x3 – 3x2 + x + a x + 2
 2x3 + 4x2 
 2x2 – 7x + 15
 - 7x2 + x + a
 - 7x2 –14x
 15x + a
 15x +30
 a – 30 
Vậy R = a – 30 .
 R = 0 a – 30 = 0 a = 30.
Bài tập :
 2n2 – n + 2 2n + 1.
 2n2 + n
 n – 1 
 - 2n + 2
 - 2n – 1 
 3
Vậy để 2n2 – n + 2 2n + 1
 thì 32n +1
Hay 2n + 1 là Ư(3). Hay 2n + 1 phải nhận các giá trị là: 1; 3.
+) 2n + 1= -1 n = -1.
+) 2n + 1 = 1 n = 0.
+) 2n + 1 = -3 n = -2 .
+) 2n + 1 = 3 n = 1.
Vậy n thì 2n2 – n + 2 chia hết cho 2n + 1.
*Tổng kết hướng dẫn về nhà:(4ph)
	- GV hệ thống lại cách giải các dạng bài tập trên.
	- BTVN : 75; 76; 77 SGK tr.33.
	- Về nhà ôn tập toàn bộ chương từ câu 1 đến câu 5
- Giờ sau ôn tập chương.	
 **********************************************	

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 18-dai 8.doc