I. MỤC TIÊU.
- Kiến thức: + HS biết được 1 đa thức A chia hết cho đơn thức B khi tất cả các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho B.
+ HS nắm vững quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
- Kỹ năng: Thực hiện đúng phép chia đa thức cho đơn thức (chủ yếu trong trường hợp chia hết). Biết trình bày lời giải ngắn gọn(chia nhẩm từng đơn thức rồi cộng KQ lại với nhau).
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tư duy lô gíc.
. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
1. Giáo viên: phấn màu.
2. Học sinh: Sgk, sbt
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định tổ chức lớp :
Tiết 16 Ngày soạn: 04/10/2010 Ngày giảng: 19/10/2010 chia đa thức cho đơn thức I. Mục tiêu. - Kiến thức: + HS biết được 1 đa thức A chia hết cho đơn thức B khi tất cả các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho B. + HS nắm vững quy tắc chia đa thức cho đơn thức. - Kỹ năng: Thực hiện đúng phép chia đa thức cho đơn thức (chủ yếu trong trường hợp chia hết). Biết trình bày lời giải ngắn gọn(chia nhẩm từng đơn thức rồi cộng KQ lại với nhau). - Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tư duy lô gíc. . Chuẩn bị của GV - HS 1. Giáo viên: phấn màu. 2. Học sinh: Sgk, sbt III. tiến trình bài dạy. 1. Ổn định tổ chức lớp : - Sĩ số lớp 8A: 36 Hs Vắng .... - Vệ sinh lớp ............................ - Sĩ số lớp 8B: 26 Hs Vắng .... - Vệ sinh lớp ............................ 2. Kiểm tra bài cũ : GV đưa ra đề KT cho HS: - Phát biểu QT chia 1 đơn thức A cho 1 đơn thức B (Trong trường hợp A chia hết cho B) - Thực hiện phép tính bằng cách nhẩm nhanh kết quả. a) 4x3y2 : 2x2y ; b) -21x2y3z4 : 7xyz2 ; c) -15x5y6z7 : 3x4y5z5 Đáp án: a) 2xy b) -3xy2z2 c) -5xyz2 3. Nội dung bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Quy tắc: - GV: Đưa ra vấn đề. Cho đơn thức : 3xy2 - Hãy viết 1 đa thức có hạng tử đều chia hết cho 3xy2. Chia các hạng tử của đa thức đó cho 3xy2 - Cộng các KQ vừa tìm được với nhau. 2 HS đưa 2 VD và GV đưa VD: + Đa thức 5xy3 + 4x2 - gọi là thương của phép chia đa thức 15x2y5 + 12x3y2 - 10xy3 cho đơn thức 3xy2 GV: Qua VD trên em nào hãy phát biểu quy tắc: - GV: Ta có thể bỏ qua bước trung gian và thực hiện ngay phép chia. (30x4y3 - 25x2y3 - 3x4y4) : 5x2y3= 6x2 - 5 - HS ghi chú ý 1) Quy tắc: ?1 Thực hiện phép chia đa thức: (15x2y5 + 12x3y2 - 10xy3) : 3xy2 =(15x2y5 : 3xy2) + (12x3y2 : 3xy2) - (10xy3 : 3xy2) = 5xy3 + 4x2 - * Quy tắc: Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (Trường hợp các hạng tử của A đều chia hết cho đơn thức B). Ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau. * Ví dụ: Thực hiện phép tính: (30x4y3 - 25x2y3 - 3x4y4) : 5x2y3 = (30x4y3 : 5x2y3) - (25x2y3 : 5x2y3) - (3x4y4 : 5x2y3) = 6x2 - 5 - * Chú ý: Trong thực hành ta có thể tính nhẩm và bỏ bớt 1 số phép tính trung gian. HĐ2 : áp dụng GV cho Hs làm ?2 + Khi thực hiện phép chia. (4x4 - 8x2y2 + 12x5y) : (-4x2) Bạn Hoa viết: 4x4 - 8x2y2 + 12x5y = - 4x2 (-x2 + 2y2 - 3x3y) + GV chốt lại: + GV: áp dụng làm phép chia ( 20x4y - 25x2y2 - 3x2y) : 5x2y - HS lên bảng trình bày. 2. áp dụng ?2 a. Bạn Hoa làm đúng vì ta luôn biết Nếu A = B.Q Thì A:B = Q ( b. Ta có: ( 20x4y - 25x2y2 - 3x2y) = 5x2y(4x2 -5y - Do đó: [( 20x4y - 25x2y2 - 3x2y) : 5x2y =(4x2 -5y - ] 4. Củng cố. - Hướng dẫn HS làm bài tập 63Sgk_t28 - GV: Chốt lại: Đa thức A chia hết cho đơn thức B vì mỗi hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B. - Bài tập 66Sgk_t29 - GV: Chốt lại: Quang trả lời đúng vì khi xét tính chia hết của đơn thức A cho đơn thức B ta chỉ quan tâm đến phần biến mà không cần xét đến sự chia hết của các hệ số của 2 đơn thức. - Nêu quy tắc chia đa thức cho đơn thức 5. Về nhà - Học bài - Làm các bài tập 64, 65 SGK - Làm bài tập 45, 46 SBT Thông qua tổ , ngày ... tháng ... năm 2010
Tài liệu đính kèm: