I- MỤC TIÊU:
Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng A (B + C) = AB + AC
Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức
II- CHUẨN BỊ:
Sgk , phấn màu , bảng phụ bài tập 5 trang 6
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:
Nhắc lại qui tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số xm . xn = . . . . . . .
Hãy phát biểu và viết công thức nhân một số với một tổng a(b + c) = . . . . . . .
2) Bài mới: Quy tắc trên được thực hiện trên tập hợp các số nguyên .Trên tập hợp các đa thức cũng có những quy tắc của phép toán tương tự như trên , và được thể hiện qua bài học “ Nhân đơn thức với đa thức” .
CHƯƠNG I PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC TIẾT 1 §1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC I- MỤC TIÊU: Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng A (B + C) = AB + AC Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức II- CHUẨN BỊ: Sgk , phấn màu , bảng phụ bài tập 5 trang 6 III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1) Kiểm tra bài cũ: · Nhắc lại qui tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số xm . xn = . . . . . . . · Hãy phát biểu và viết công thức nhân một số với một tổng a(b + c) = . . . . . . . 2) Bài mới: Quy tắc trên được thực hiện trên tập hợp các số nguyên .Trên tập hợp các đa thức cũng có những quy tắc của phép toán tương tự như trên , và được thể hiện qua bài học “ Nhân đơn thức với đa thức” . HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Cả lớp làm ?1 để rút ra quy tắc : ?1 Cho đa thức : 3x2 – 4x + 1 và đơn thức 5x 5x. (3x2 – 4x + 1) = 5x. 3x2 – 5x.4x + 5x.1 = 15x3 – 20 x2 + 5x ?2 Cho vài hsinh dựa vào ví dụ của ?1 tự phát biểu quy tắc? Cho 2 hsinh lập lại quy tắc trong sgk trang 4 để khẳng định lại . Cho hsinh làm tính nhân (-2x3).(x2+ 5x) Chia lớp thành từng nhóm làm câu?2 trang 5: Làm tính nhân (3x3y x2+xy). 6xy3 Gọi đại diện một nhóm lên giải các nhóm khác theo dõi nhận xét Cho hsinh đọc yêu cầu ?3 Sgk/ 5 Nêu công thức tính diện tích hình thang Cho hsinh làm theo nhóm.Gọi đại diện của một nhóm lên bảng trình bày kết quả của nhóm Các nhóm khác theo dõi và nhận xét NỘI DUNG GHI BẢNG 1) Qui tắc: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau 2) Áp dụng: Ví dụ: Làm tính nhân a) (-2x3).(x2+ 5x) = -2x3.x2+ (-2x3).5x - (- 2x3) = -2x5 - 10x4 + x3 b) (3x3y x2+xy). 6xy3 = 3x3y .6xy3x2 . 6xy3 +xy .6xy3 = 18x4y4 - 3x3y3+x2y4 ?3 Sgk/ 5 Với x = 3 mét và y = 2 mét thì : S = 11. 3.2 + 4.2+ 4. 22 = 90 m2 3) Luyện tập: 3) Củng cố:Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức Làm bài 1; 3 Sgk/ 5 4) Hướng dẫn học ở nhà: Học thuộc qui tắc Làm bài 2; 5 Sgk/ 6 bài 1; 4; 5 SBT/ 3 Xem trước bài “ Nhân đa thức với đa thức ” Hướng dẫn bài 5 Sgk/ 6 b/ xn-1(x + y) -y(xn-1 yn-1) = xn-1.x + xn-1.y - xn-1.y - y.yn-1 = xn-1+1 + xn-1.y - xn-1 .y- y1+n-1 = xn - yn
Tài liệu đính kèm: