I. MỤC TIÊU.
- Học sinh nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.
- Học sinh biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: Sgk, sbt, Ôn quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định tổ chức lớp :
Tiết 1 Ngày soạn: / /2010 Ngày giảng: / /2010 Chương I – Phép nhân và phép chia các đa thức Nhân đơn thức I. Mục tiêu. - Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức. - Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức. II. Chuẩn bị của GV - HS 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. 2. Học sinh:Ôn tập quy tắc nhân một số với một tổng, nhân hai đơn thức. III. tiến trình bài dạy. 1. Ổn định tổ chức lớp : - Sĩ số lớp 8A: ..... Vắng .... - Vệ sinh lớp ............................ - Sĩ số lớp 8B: ..... Vắng .... - Vệ sinh lớp ............................ 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Nội dung bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Giới thiệu chương GV : giới thiệu chương HS : nghe GV giới thiệu và theo dõi SGK. HĐ2 : 1) Quy tắc GV nêu yêu cầu: Cho đơn thức 5x - Hãy viết 1 đa thức bậc 2 bất kì gồm 3 hạng tử. - Nhân 5x với từng hạng tử của đa thức vừa viết. - Cộng các tích vừa tìm được. GV yêu cầu HS làm ?1. GV : Các ví dụ vừa rồi là ta đã thực hiện nhân một đơn thức với một đa thức. Vậy muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm ntn ? GV chốt lại và ghi dạng tổng quát : A.(B + C) = A.B + A.C (A, B, C là các đơn thức) HS cả lớp làm ra giấy nháp, 1 HS lên bảng làm bài. 1HS lên bảng làm ?1. Đơn thức và đa thức lần lượt là: 2x và 4x2 – 3x + 1. Ta có: 2x.(4x2 – 3x + 1) = 2x.4x2 + 2x.(-3x) + 2x.1 = 8x3 – 6x2 + 2x HS : Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức (SGK tr4). HS ghi dạng tổng quát. HĐ 3: 2) áp dụng GV hướng dẫn HS làm ví dụ trong SGK: Làm tính nhân: (-2x3). GV yêu cầu HS làm ?2 và bổ sung câu b) GV yêu cầu HS làm câu ?3. - Hãy nêu công thức tính diện tích hình thang. - Viết công thức tính diện tích mảnh vườn theo x, y. HS : (-2x3). = (-2x3).x2 + (-2x3).5x + (-2x3). = -2x5 – 10x4 + x3 2HS lên bảng làm bài: ?2.a) = 3x3y.6xy3 + = 18x4y4 – 3x3y3 + b) = 2x4y - . HS: Shình thang = S = = 8xy + y2 + 3y Với x = 3 (m); y = 2 (m), ta có: S = 8.3.2 + 22 + 3.2 + 58 (m2). 4. Củng cố. GV đưa bài tập sau lên bảng (Bảng phụ). Đúng (Đ) hay sai (S). x(2x + 1) = 2x2 + 1 2. (y2x – 2xy)(-3x2y) = 3x3y3 + 6x3y2 3. 3x2(x – 4) = 3x3 – 12x2 4. - 5. 6xy(2x2 – 3y) = 12x2y + 18xy2 6. GV gọi hai HS lên bảng làm bài 1a)c) Cho HS hoạt động nhóm bài 2. Đ/S: a) 100; b) 100. Gọi 2 HS lên bảng làm bài 3) Tìm x, biết: a) 3x(12x – 4) – 9X(4x – 3) = 30 Đ/S : x = 2 b) x(5 – 2x) + 2x(x – 1) = 15 Đ/S : x = 5. 5. Về nhà - Học thuộc quy tắc nhân. - Làm bài 4-6(tr5,6 SGK) 1-4 ; 5(tr3 SBT). - Đọc trước bài “Nhân đa thức với đa thức”. Tiết 2 Ngày soạn: / /2010 Ngày giảng: / /2010 Nhân đa tHức với đa thức I. Mục tiêu. - Học sinh nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức. - Học sinh biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau. II. Chuẩn bị của GV - HS 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. 2. Học sinh: Sgk, sbt, Ôn quy tắc nhân đơn thức với đa thức. III. tiến trình bài dạy. 1. Ổn định tổ chức lớp : - Sĩ số lớp 8A: ..... Vắng .... - Vệ sinh lớp ............................ - Sĩ số lớp 8B: ..... Vắng .... - Vệ sinh lớp ............................ 2. Kiểm tra bài cũ : HS1: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Viết dạng tổng quát của công thức trên và chữa bài tập 5 (tr6 SGK). HS2: Chữa bài 5 (tr3 SBT) 3. Nội dung bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: 1) Quy tắc GV yêu cầu HS tự đọc SGK để tìm hiểu cách làm. GV nêu lại các bước làm và nói : Muốn nhân đa thức x – 2 với đa thức 6x2 – 5x + 1 ta nhân mỗi hạng tử của đa thức x – 2 với mỗi hạng tử của đa thức 6x2 – 5x + 1 rồi cộng các kết quả lại với nhauVậy muốn nhân đa thức với đa thức ta làm ntn? GV yêu cầu HS làm ?1. ?Em có nhận xét gì về tích của hai đa thức ? GV giới thiệu phần chú ý. HS : nghiên cứu ví dụ, 1 HS lên bảng trình bày lại và nêu cách làm. Ví dụ : Nhân đa thức x – 2 với đa thức 6x2 – 5x + 1. Giải (x – 2)(6x2 – 5x + 1) = x.6x2 + x.(-5x) + x.1 + (-2).6x2 + (-2).(-5x) + (-2).1 = 6x3 – 5x2 + x – 12x2 + 10x – 2 = 6x3 – 17x2 + 11x – 2. HS: nêu quy tắc (SGK tr7) (A + B).(C + D) = AC + AD + BC + BD (A, B, C, D là các đơn thức) 1HS lên bảng làm ?1. = HS: Tích của hai đa thức là một đa thức. HS: Theo dõi GV hướng dẫn và đọc phần “Chú ý” (SGK tr7). HĐ2 : 2) áp dụng GV yêu cầu 2HS làm ?2 theo hai cách : Cách 1 : Nhân theo hàng ngang. Cách 2 : Nhân đa thức đã sắp xếp. GV gọi 1 HS lên bảng làm ?2b). GV gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời ?3. HS làm ?2. a) Cách 1: (x + 3)(x2 + 3x – 5) = x3 + 3x2 – 5x + 3x2 + 9x – 15 = x3 + 6x2 + 4x – 15. Cách 2: x2 + 3x – 5 x + 3 3x2 + 9x – 15 x3 + 3x2 – 5x x3 + 6x2 + 4x – 15 b) (xy – 1)(xy + 5) = x2 y2 + 4xy – 5. HS làm ?3. Diện tích hình chữ nhật đó là : S = (2x + y)(2x – y) = 4x2 – y2 Với x = 2,5 (m) ; y = 1 (m), ta có : S = 4.(2,5)2 – 12 = 4. 6,25 – 1 = 25 – 1 = 24 (m2). 4. Củng cố. GV cho HS làm bài 7 theo hai cách : a) Đ/S : x3 – 3x2 + 3x – 1 b) Đ/S : -x4 + 7x3 – 11x2 + 6x – 5. GV tổ chức cho HS “Thi tính nhanh” Bài 9 (SGK tr8): 2 Bảng phụ dành cho 2 đội, mỗi đội 5 em, mỗi em làm 1 yêu cầu. HS1: Thực hiện phép tính: (x – y)(x2 + xy + y2) Đ/S: x3 – y3 HS2 HS5 tính giá trị của biểu thứcvới giá trị tương ứng của x, y. Đ/S: -1008; -1; 9; -. 5. Về nhà - Học thuộc quy tắc, nắm vững cách nhan 2 đa thức bằng 2 cách. - Làm bài 8 (tr8 SGK), bài 6,7,8 (tr4 SBT). Thông qua tổ , ngày ... tháng ... năm 2010 Tiết 3 Ngày soạn: / /2010 Ngày giảng: / /2010 Luyện tập I. Mục tiêu. - HS củng cố các kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. - HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức. II. Chuẩn bị của GV - HS 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. 2. Học sinh: Sgk, sbt III. tiến trình bài dạy. 1. Ổn định tổ chức lớp : - Sĩ số lớp 8A: ..... Vắng .... - Vệ sinh lớp ............................ - Sĩ số lớp 8B: ..... Vắng .... - Vệ sinh lớp ............................ 2. Kiểm tra bài cũ : HS1: Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức và chữa bài tập 8 SGK tr8 Đ/S: a) x3y2 – 2x2y3 – 1/2.x2y + xy2 + 2xy – 4y2; b) x3 + y3. HS2: Chữa bài 6 a, b (SBT tr4) Đ/S: a) 5x3 – 7x2y + 5x – 2y ; b) x3 + 2x2 – x – 2. 3. Nội dung bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV yêu cầu HS làm bài 10 (SGK tr8) : Thực hiện phép tính: a) (x2 – 2x + 3)(1/2.x – 5) b) (x2 – 2xy + y2)(x – y) Bài 11 (SGK tr8). Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến : (x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7 GV : Muốn chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến ta làm ntn ? GV đưa bảng phụ và yêu cầu HS đứng tại chỗ rút gọn biểu thức. GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm sau đó mỗi nhóm cử một đại diện lên bảng điền vào bảng phụ kết quả. GV kiểm tra bài làm của các nhóm và cho HS nhận xét. Bài 13 (SGK tr9). Tìm x, biết : (12x – 5)(4x – 1) + (3x – 7)(1 – 16x) = 81 - Muốn tìm x ta phải làm ntn ? GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài. GV gọi 1 HS đọc đề bài. -Hãy viết công thức biểu thị ba số tự nhiên chẵn liên tiếp? -Tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là 192, ta có điều gì? -Để tìm được 3 số đó ta cần tìm gì? -Tìm n như thế nào ? Bài tập 10 (SGK tr8) HS cả lớp cùng làm. 3 HS lên bảng chữa bài: HS1: a) Nhân theo hàng ngang. HS2: a) Nhân theo cột dọc. HS3: b) Nhân hàng ngang. Kết quả: 1/2.x3 – 6x2 + 23/2.x – 15 x3 – 3x2y + 3xy2 – y3 Bài tập 11 (SGK tr8) HS: Ta rút gọn biểu thức, sau khi rút gọn biểu thức không còn chứa biến. 1 HS lên bảng làm: (x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7 = 2x2 + 3x – 10x – 15 – 2x2 + 6x + x + 7 = -8. Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến. Bài 12 (SGK tr8). Tính giá trị cuả biểu thức (x2 – 5)(x + 3) + (x + 4)(x – x2) trong mỗi trường hợp sau: a) x = 0; b) x = 15; c) x = -15; d) x = 0,15. Giá trị của x Giá trị của biểu thức (x2 – 5)(x + 3) + (x + 4)(x – x2) = - x - 15 x = 0 -15 x = -15 0 x = 15 -30 x = 0,15 -15,15 HS: Nhân khai triển và thu gọn vế trái, sau đó sử dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu hạng tử để tìm x. HS: (12x – 5)(4x – 1) + (3x – 7)(1 – 16x) = 81 48x2 – 12x – 20x + 5 + 3x – 48x2 – 7 + 112x = 81 83x – 2 = 81 83x = 83 x = 1 Bài 14 (SGK tr9). HS: Gọi ba số tự nhiên chẵn liên tiếp là 2n; 2n + 2; 2n + 4 HS: (2n + 2)(2n + 4) – 2n(2n + 2) = 192 HS: 4n2 + 8n + 4n + 8 – 4n2 – 4n = 192 8n = 184 n = 23 Vậy ba số tự nhiên chẵn liên tiếp cần tìm là: 46; 48 và 50. 4. Củng cố. - Cho HS nhắc lại các kiến thức đã áp dụng 5. Về nhà Làm bài tập 15 (tr9 SGK); bài 8,9,10 (SBT tr4). Đọc trước bài : Hằng đẳng thức đáng nhớ. Thông qua tổ , ngày ... tháng ... năm 2010 Tiết 4 Ngày soạn: / /2010 Ngày giảng: / /2010 Những hằng đẳng thức đáng nhớ. I. Mục tiêu. - HS nắm được các hằng đẳng thức : bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương. - Biết áp dụng các hằng đẳng thức để tính nhẩm, tính hợp lí. II. Chuẩn bị của GV - HS 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. 2. Học sinh: Sgk, sbt, Ôn quy tắc nhân đa thức với đa thức III. tiến trình bài dạy. 1. Ổn định tổ chức lớp : - Sĩ số lớp 8A: ..... Vắng .... - Vệ sinh lớp ............................ - Sĩ số lớp 8B: ..... Vắng .... - Vệ sinh lớp ............................ 2. Kiểm tra bài cũ : HS chữa bài 15 (SGK tr9) 3. Nội dung bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: 1) Bình phương của một tổng GV yêu cầu HS làm ?1. GV : Với a > 0, b > 0 công thức này được minh hoạ bởi diện tích các hình vuông và hình chữ nhật trong hình 1 (Bảng phụ). GV : một cách tổng quát với A, B là các biểu thức bất kỳ ta có : (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 (1) ?Hãy phát biểu bằng lời? GV yêu cầu HS làm ?2. Tính (a + 1)2 x2 + 4x + 4 = Tính nhanh : 512 ; 3012. HS làm ?1. Với a, b bất kì (a + b)(a + b) = a2 + ab + ab + b2 = a2 + 2ab + b2 Vậy (a + b)2 = a2 + 2ab + b2. HS: phát biểu nằng lời. HS làm bài : a) Tính (a + 1)2 = a2 + 2.a.1 + 12 = a2 + 2a + 1. b) x2 + 4x + 4 = x2 + 2.x.2 + 22 = (x + 2)2. c) Tính nhanh: 512 = (50 + 1)2 = 502 + 2.50.1 + 12 = 2500 + 100 + 1 = 2601. 3012 = (300 + 1)2 = 3002 + 2.300.1 + 12 = 90000 + 600 + 1 = 90601. HĐ2 : 2) Bình phương của một hiệu GV yêu cầu HS tính (a – b)2 bằng hai cách : Cách 1 : (a – b)2 = (a – b)(a – b) Cách 2 : (a – b)2 = [a + (-b)]2 . GV: Ta có kết quả : (a – b)2 = a2 – 2ab + b2 Tương tự : (A – B)2 = A2 – 2AB + B2 (2) ?Hãy phát biểu bằng lời? ?So sánh biểu thức triển khai của bình phương một tổng và biểu thức triển khai bình phương của một hiệu ? GV cho HS làm ?4. HS làm miệng phần a còn phần b và phần c GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. Nửa lớp làm cách 1. Nửa lớp làm cách 2. HS phát biểu bằng lời. HS : hai hằng đẳng thức đó có hạng tử đầu và cuối giống nhau, hai hạng tử giữa ... á trị của phân thức đã cho xđ thì phân thức đã cho và phân thức rút gọn có cùng giá trị. * Muốn tính giá trị của phân thức đã cho ( ứng với giá trị nào đó của x) ta có thể tính giá trị của phân thức rút gọn. 3. Giá trị của phân thức: a) Giá trị của phân thức được xác định với ĐK: x(x - 3) 0 và x - 3 Vậy PT xđ được khi x b) Rút gọn: = a) x2 + x = (x + 1)x Tại x = 1.000.000 có giá trị PT là * Tại x = -1 Phân thức đã cho không xác định 4. Củng cố. Làm bài tập 46 /a Nhắc lại các kiến thức đã học để vận dụng vào giải toán 5. Về nhà - Làm các bài tập còn lại trong SGK và SBT. - Giờ sau luyện tập. Thông qua tổ , ngày ... tháng ... năm 2010 Tiết 35 Ngày soạn: / /2010 Ngày giảng: / /2010 luyện tập I. Mục tiêu. - Kiến thức: HS nắm chắc phương pháp biến đổi các biểu thức hữu tỷ thành 1 dãy phép tính thực hiện trên các phân thức. - Kỹ năng: Thực hiện thành thạo các phép tính theo quy tắc đã học Có kỹ năng tìm điều kiện của biến để giá trị phân thức xác định và biết tìm giá trị của phân thức theo điều kiện của biến. - Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tư duy logíc II. Chuẩn bị của GV - HS 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. 2. Học sinh: Sgk, sbt III. tiến trình bài dạy. 1. Ổn định tổ chức lớp : - Sĩ số lớp 8A: 36 Hs Vắng .... - Vệ sinh lớp ............................ - Sĩ số lớp 8B: 26 Hs Vắng .... - Vệ sinh lớp ............................ 2. Kiểm tra bài cũ : - Tìm điều kiện của x để giá trị của mỗi phân thức sau xác định a) b) 3. Nội dung bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Chữa bài 48 - HS lên bảng - HS khác thực hiện tại chỗ * GV: chốt lại : Khi giá trị của phân thức đã cho xđ thì phân thức đã cho & phân thức rút gọn có cùng giá trị. Vậy muốn tính giá trị của phân thức đã cho ta chỉ cần tính giá trị của phân thức rút gọn - Không tính giá trị của phân thức rút gọn tại các giá trị của biến làm mẫu thức phân thức = 0 2. Làm bài 50 - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính *GV: Chốt lại p2 làm (Thứ tự thực hiện các phép tính) 3. Chữa bài 55 - GV cho HS hoạt động nhóm làm bài 55 - Các nhóm trình bày bài và giải thích rõ cách làm? 4. Bài tập 53: - GV cho HS hoạt động nhóm làm bài 53. - GV treo bảng nhóm và cho HS nhận xét, sửa lại cho chính xác và chốt lại. 1)Bài 48 Cho phân thức: a) Phân thức xđ khi x + 2 b) Rút gọn : = c) Tìm giá trị của x để giá trị của phân thức = 1 Ta có x = 2 = 1 d) Không có giá trị nào của x để phân thức có giá trị = 0 vì tại x = -2 phân thức không xác dịnh. 2.Bài50: a) = b) (x2 - 1) Bài 55: Cho phân thức: PTXĐú x2- 1 0 ú x 1 b) Ta có: c) Với x = 2 & x = -1 Với x = -1 phân thức không xđ nên bạn trả lời sai.Với x = 2 ta có: đúng Bài 53: 4. Củng cố. - GV: Nhắc lại P2 Thực hiện phép tính với các biểu thức hữu tỷ 5. Về nhà - Xem lại bài đã chữa. - ôn lại toàn bộ bài tập và chương II - Trả lời các câu hỏi ôn tập - Làm các bài tập57,58,59,60SGK và 54,55,60SBT Thông qua tổ , ngày ... tháng ... năm 2010 Tiết 36 Ngày soạn: / /2010 Ngày giảng: / /2010 Kiểm tra chương II I. Mục tiêu. - Kiến thức: Kiểm tra kiến thức cơ bản của chương II như: Phân thức đại số, tính chất cơ bản , rút gọn, QĐMT, cộng phân thức đại số - Kỹ năng: Vận dụng KT đã học để tính toán và trình bày lời giải. - Thái độ: GD cho HS ý thức củ động , tích cực, tự giác, trung thực trong học tập. II. Chuẩn bị của GV - HS 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. 2. Học sinh: Sgk, sbt III. tiến trình bài dạy. 1. Ổn định tổ chức lớp : - Sĩ số lớp 8A: 36 Hs Vắng .... - Vệ sinh lớp ............................ - Sĩ số lớp 8B: 26 Hs Vắng .... - Vệ sinh lớp ............................ 2. Ma trận đề Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Phân thức đại số, tính chất cơ bản, rút gọn PTĐS Quy đồng mẫu thức Cộng, trừ, nhân, chia các PTĐS ĐKXĐ, giá trị của phân thức đại số Tổng 3. Đề kiểm tra Câu 1: Thực hiện các phép tính: a/ b/ c/ d/ Câu 2: Rút gọn biểu thức sau: Lớp 7A Câu 3: Cho phân thức: a. Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức được xác định. b. Rút gọn phân thức. c. Tính giá trị của phân thức tại x = 1, x = - 4 d. Với giá trị nguyên nào của x để phân thức nhận giá trị nguyên? Lớp 7B Câu 3: Cho phân thức: a. Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức được xác định. b. Rút gọn phân thức. c. Tính giá trị của phân thức tại x = 1, x = - 4 d. Với giá trị nguyên nào của x để phân thức nhận giá trị nguyên? 4. Đáp án và thang điểm 5. Kết quả Lớp Giỏi Khá TB Yếu Kém SL % SL % SL % SL % SL % 8A 8B Tổng Tiết 37 Ngày soạn: 13/12/2010 Ngày giảng: 23/12/2010 Ôn tập học kì I. Mục tiêu. - Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức cho HS để nắm vững các khái niệm: Phân thức đại số, hai phân thức bằng nhau, hai phân thức đối nhau, phân thức nghịch đảo, biểu thức hữu tỉ. - Kỹ năng: Vận dụng các q.tắc của 4 phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia PT để giải các bài toán một cách hợp lý, đúng q.tắc phép tính ngắn gọn, dễ hiểu. - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị của GV - HS 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. 2. Học sinh: Sgk, sbt III. tiến trình bài dạy. 1. Ổn định tổ chức lớp : - Sĩ số lớp 8A: 36 Hs Vắng .... - Vệ sinh lớp ............................ - Sĩ số lớp 8B: 26 Hs Vắng .... - Vệ sinh lớp ............................ 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Nội dung bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Khái niệm về phân thức đại số và tính chất của phân thức. +GV: Nêu câu hỏi SGK HS trả lời 1. Định nghĩa phân thức đại số . Một đa thức có phải là phân thức đại số không? 2. Định nghĩa 2 phân thức đại số bằng nhau. 3. Phát biểu T/c cơ bản của phân thức . ( Quy tắc 1 được dùng khi quy đồng mẫu thức) ( Quy tắc 2 được dùng khi rút gọn phân thức) 4. Nêu quy tắc rút gọn phân thức. 5. Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức có mẫu thức khác nhau ta làm như thế nào? - GV cho HS làm VD SGK x2 + 2x + 1 = (x+1)2 x2 – 5 = 5(x2 – 1)(x-1) = 5(x+1)(x-1) MTC: 5(x+1)2 (x-1) Nhân tử phụ của (x+1)2 là 5(x-1) Nhân tử phụ của 5(x2-1) là (x-1) - PTĐS là biểu thức có dạng với A, B là những phân thức & B đa thức 0 (Mỗi đa thức mỗi số thực đều được coi là 1 phân thức đại số) - Hai PT bằng nhau = nếu AD = BC - T/c cơ bản của phân thức + Nếu M0 thì (1) + Nếu N là nhân tử chung thì : - Quy tắc rút gọn phân thức: + Phân tích tử và mẫu thành nhân tử. + Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung - Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức + B1: PT các mẫu thành nhân tử và tìm MTC + B2: Tìm nhân tử phụ của từng mẫu thức + B3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng. * Ví dụ: Quy đồng mẫu thức 2 phân thức và Ta có: ; HĐ2 : II. Các phép toán trên tập hợp các PTđại số. + GV: Cho học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi 6, 7, 8, 9 , 10, 11, 12 và chốt lại. * Phép cộng:+ Cùng mẫu : + Khác mẫu: Quy đồng mẫu rồi thực hiện cộng * Phép trừ:+ Phân thức đối của kí hiệu là = * Quy tắc phép trừ: * Phép nhân: * Phép chia + PT nghịch đảo của phân thức khác 0 là HĐ 3: III. Thực hành giải bài tập Chữa bài 57 ( SGK) - GV hướng dẫn phần a. -HS làm theo yêu cầu của GV - 1 HS lên bảng - Dưới lớp cùng làm - Tương tự HS lên bảng trình bày phần b. * GV: Em nào có cách trình bày bài toán dạng này theo cách khác + Ta có thể biến đổi trở thành vế trái hoặc ngược lại + Hoặc có thể rút gọn phân thức. Chữa bài 58: - GV gọi 3 HS lên bảng thực hiện phép tính. b) B = Ta có: =>B = - Muốn tìm giá trị của x để giá trị của phân thức bằng 0 ta làm như thế nào? - Một HS lên bảng thực hiện. GV lưu ý, nhấn mạnh và chốt lại. 1. Chữa bài 57 ( SGK) Chứng tỏ mỗi cặp phân thức sau đây bằng nhau: a) và Ta có: 3(2x2 +x – 6) = 6x2 + 3x – 18 (2x+3) (3x+6) = 6x2 + 3x – 18 Vậy: 3(2x2 +x – 6) = (2x+3) (3x+6) Suy ra: = b) 2. Chữa bài 58: Thực hiện phép tính sau: a)= c) = Bài 62: đk x0; x 5 ú x2 – 10x +25 =0 ú ( x – 5 )2 = 0 x = 5 Với x =5 giá trị của phân thức không xác định. Vậy không có giá trị của x để cho giá trị của phân thức trên bằng 0. 4. Củng cố. - GV: chốt lại các dạng bài tập - Khi giải các bài toán biến đổi cồng kềnh phức tạp ta có thể biến đổi tính toán riêng từng bộ phận của phép tính để đến kết quả gọn nhất, sau đó thực hiện phép tính chung trên các kết quả của từng bộ phận. Cách này giúp ta thực hiện phép tính đơn giản hơn, ít mắc sai lầm. 5. Về nhà - Xem lại các bài đã chữa - Trả lời các câu hỏi sgk - Làm các bài tập còn lại Thông qua tổ , ngày ... tháng ... năm 2010 Tiết 38, 39 Ngày soạn: 13/12/2010 Ngày giảng: 21/12/2010 Kiểm tra học kì I I. Mục tiêu. - Kiểm tra kiến thức và kĩ năng làm bài của học sinh trong kì I - Kiểm tra khả năng tư duy, nhận thức cảu học sinh - Rút kinh nghiệm GD II. Chuẩn bị của GV - HS 1. Giáo viên:- Đề kiểm tra học kì I 2. Học sinh - Ôn tập toàn bộ kiên thức kì I, đồ dùng III. tiến trình bài dạy. 1. Ổn định tổ chức lớp : - Sĩ số lớp 8A: 36 Hs Vắng .... - Vệ sinh lớp ............................ - Sĩ số lớp 8B: 26 Hs Vắng .... - Vệ sinh lớp ............................ 2. Đề bài 3. Đáp án 4. Kết quả Lớp Giỏi Khá TB Yếu Kém SL % SL % SL % SL % SL % 8A 8B Tổng 5. Về nhà Y/c học sinh về nhà làm lại bài KT vào vở Thông qua tổ , ngày ... tháng ... năm 2010 Tiết 40 Ngày soạn: 20/12/2010 Ngày giảng: 28/12/2010 trả bài kiểm tra học kì (Phần đại số) I. Mục tiêu. - Nhận xét đánh giá kết quả toàn diện của học sinh qua bài làm tổng hợp phân môn: Đại số - Đánh giá kĩ năng giải toán, trình bày diễn đạt một bài toán. - Học sinh được củng cố kiến thức, rèn cách làm bài kiểm tra tổng hợp. - Học sinh tự sửa chữa sai sót trong bài. II. Chuẩn bị của GV - HS 1. Giáo viên: chấm bài, đánh giá ưu nhược điểm của học sinh. 2. Học sinh: xem lại bài kiểm tra, trình bày lại bài KT vào vở bài tập III. tiến trình bài dạy. 1. Ổn định tổ chức lớp : - Sĩ số lớp 8A: 36 Hs Vắng .... - Vệ sinh lớp ............................ - Sĩ số lớp 8B: 26 Hs Vắng .... - Vệ sinh lớp ............................ 2. Kiểm tra bài cũ : - Giáo viên kiểm tra việc trình bày lại bài KT vào vở bài tập của học sinh. 3. Nội dung bài mới : GV: Nhận xét chung vềbài kiểm tra GV: yêu cầu hoc sinh chữa bài kiểm tra học kì GV: theo dõi nhận xét, rút kinh nghiẹm cho hoc sinh Đáp án: A. Phần trắc nghiệm khách quan.Mỗi câu đúng 0.5 diểm Câu 1 2 3 4 Đáp án D A B D B. Phần tự luận. Câu 5(2điểm) a.(0,75điểm) b.(0,75 điểm) c(0,5điểm) Câu 6: a. (0,5 điểm) b. (0,5 điểm) c.( (0,5 điểm) d. 0,5điểm) 4. Củng cố. - Gv tổng kết các dạng BT đã làm trong bài k.tra. - Nêu lại các kiến thức đã học - Rút kinh nghiệm bài KT 5. Về nhà - Chuẩn bị bài “mở đầu về phương trình”. Thông qua tổ , ngày ... tháng ... năm 2010
Tài liệu đính kèm: