Giáo án môn Đại số Lớp 7 - Tiết 4: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân

Giáo án môn Đại số Lớp 7 - Tiết 4: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân

A.Mục tiêu:

• HS hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.

• Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.

• Có kỹ năng làm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân.

• Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý.

B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

-GV: Bảng phụ ghi bài tập .Hình vẽ trục số để ôn lại giá trị tuyệt đối của số nguyên a.

 -HS: +Ôn tập giá trị tuyệt đối của một số nguyên, qui tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, cách viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân và ngược lại (lớp 5 và lớp 6).

C.Tổ chức các hoạt động dạy học:

I. ổn định lớp (1 ph)

II. Kiểm tra bài cũ (7 ph).

-Câu 1: +Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì?

+Tìm: |15|; |-3|; |0|.

+Tìm x biết: |x| = 2.

-Câu 2: Vẽ trục số, biểu diễn trên trục số các số hữu tỉ: 3,5 ; ; -2.

-Cho nhận xét các bài làm và sửa chữa cần thiết.

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 385Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 7 - Tiết 4: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 24/8/2010
 Ngày dạy 25/8/2010
Tiết 4: Đ4.Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
A.Mục tiêu: 	
HS hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. 
Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
Có kỹ năng làm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân.
Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Bảng phụ ghi bài tập .Hình vẽ trục số để ôn lại giá trị tuyệt đối của số nguyên a.
 -HS: +Ôn tập giá trị tuyệt đối của một số nguyên, qui tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, cách viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân và ngược lại (lớp 5 và lớp 6).
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp (1 ph)
II. Kiểm tra bài cũ (7 ph).
-Câu 1:	+Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì?
+Tìm: |15|; |-3|; |0|.
+Tìm x biết: |x| = 2.
-Câu 2: Vẽ trục số, biểu diễn trên trục số các số hữu tỉ: 3,5 ; ; -2.
-Cho nhận xét các bài làm và sửa chữa cần thiết.
III. Bài mới
-ĐVĐ: Trên cơ sở giá trị tuyệt đối của số nguyên ta cũng xây dựng được khái niệm giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ?
HĐ của Thầy và Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ(10p)
-Nêu định nghĩa như SGK.
-Yêu cầu HS nhắc lại.
-HS nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x.
ĐN: |x|: là khoảng các từ điểm x tới điểm 0 trên trục số.
-Dựa vào định nghĩa hãy tìm: 
-HS làm theo yêu cầu của GV.
-Yêu cầu làm?1 phần b.
-Gọi HS điền vào chỗ trống.
-HS đứng tại chỗ trả lời.	
-Hỏi: Vậy với điều kiện nào của số hữu tỉ x thì ?
-Trả lời: Với điều kiện x là số hữu tỉ âm.
-GV ghi tổng quát
-Yêu cầu đọc ví dụ SGK.
-Yêu cầu làm?2 SGK
-2 HS lên bảng làm?2. HS khác làm vào vở sau đó nhận xét bài của bạn.
-Yêu cầu tự làm Bài 1/11 vở BT in.
; ; ; .
?1: b)Nếu x > 0 thì 
 Nếu x = 0 thì 
 Nếu x < 0 thì 
TQ:
?2: Đáp số 
a) ; b) 
c) ; d) 0.
Hoạt động 2: cộng, trừ, nhân, chia số thập phân(15p)
-Hướng dẫn: Để cộng trừ, nhân chia số thập phân, ta có thể viết chúng dưới dạng phân số thập phân rồi làm theo QT đã biết.
-Hướng dẫn cách làm thực hành cộng, trừ, nhân như đối với số nguyên.
Thực hành: 
 (-1,13) + (-0,264)
= - (1,13 + 0,264) = -1,394
-Các câu còn lại yêu cầu HS tự làm vào vở.
-Hướng dẫn chia hai số hữu tỉ x và y như SGK.
-Yêu cầu đọc ví dụ SGK.
 -Yêu cầu làm?3 SGK
-2 HS lên bảng làm?3, còn lại làm vào vở.
-Yêu cầu làm bài 2/12 vở BT.
-Yêu cầu đại diện HS đọc kết quả.
VD: (-1,13) + (-0,264)
Qui tắc chia:
-Chia hai giá trị tuyệt đối.
-Đặt dấu “+” nếu cùng dấu.
-Đặt dấu “-” nếu khác dấu.
? 3: Tính
a)-3,116 + 0,263 = - (3,116 – 0,263) = -2,853
b)(-3,7) . (-2,16) = 3,7 . 2,16 = 7,992
Bài 2/12 vở BT in:
a) -4,476 b)-1,38 c)7,268 d)-2,14
Hoạt động 3: Luyện tập - củng cố(10p)
-Yêu cầu HS nêu công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
-Yêu cầu làm bài 3 ( 19/15 SGK) vở BT in 
trang 12.
Giải thích cách làm.
Chọn cách làm hay.
-Bài 3 (19/15 SGK): 
a)Giải thích: Bạn Hùng cộng các số âm với nhau được: (- 4,5) rồi cộng tiếp với 41,5 được 
kết quả là 37.
Bạn Liên nhóm từng cặp các số hạng có tổng 
là số nguyên được (-3) và 40 rồi cộng hai số này được 37.
b)Cả hai cách đều áp dụng t/c giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính hợp lý. Nhưng làm theo cách của bạn Liên nhanh hơn.
Yêu cầu làm Bài 4 ( 20/15 SGK).
HS đọc nêu cách làm và đọc kết quả.
a)= (6,3 + 2,4)+[(-3,7) +(-0,3)] = 8,7+ (-4) = 4,7
b)= [(-4,9) + 4,9] + [5,5 + (-5,5)] = 0 + 0 = 0
c)= 3,7
d) 2,8.[(- 6,5) + (-3,5)] = 2,8.(-10) = -28
-Bài 4 (20/15 SGK): Tính nhanh
a) 4,7 b) 0 c) 3,7 d) -2,8
IV. Hướng dẫn về nhà (2 ph).
-Cần học thuộc định nghĩa và công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, ôn tập cách so sánh hai số hữu tỉ.
-BTVN: Bài 21, 22, 24 trang 15, 16 SGK
 Bài 24, 25, 27 trang 7, 8 SBT.
-Tiết sau luyện tập, mang máy tính bỏ túi.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_7_tiet_4_gia_tri_tuyet_doi_cua_mot_so.doc