1) Mục tiêu:
a) Kiến thức: HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.
b) Kĩ năng: Bước đầu có ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị biểu thức.
c) Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
2) Chuẩn bị :
a) Giáo viên: Bảng phụ, bút viết bảng, bút chỉ bảng.
b) Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
3) Phương pháp dạy học:
- Đặt và giải quyết vấn đề .
- Hỏi_đáp.
- Hợp tác theo nhóm.
4) Tiến trình:
4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh
4.2) Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới.
4.3) Giảng bài mới:
Tiết PPCT: 63 TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN Ngày dạy: 1) Mục tiêu: a) Kiến thức: HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên. b) Kĩ năng: Bước đầu có ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị biểu thức. c) Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh. 2) Chuẩn bị : a) Giáo viên: Bảng phụ, bút viết bảng, bút chỉ bảng. b) Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà 3) Phương pháp dạy học: - Đặt và giải quyết vấn đề . - Hỏi_đáp. - Hợp tác theo nhóm. 4) Tiến trình: 4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh 4.2) Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới. 4.3) Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học 1/Tính chất giao hoán: GV: Hãy tính: 2(-3) = ? (-3).2 = ? (-7). (-4) = ? (-4).(-7) =? Rút ra nhận xét: Nếu ta đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi. 2/ Tính chất kết hợp: GV: Tính [9.(-5)].2 = 9.[(-5).2]= Rút ra nhận xét? Muốn nhân 1 tích 2 thừa số với thừa số thứ 3 ta có thể lấy thừa số thứ nhất nhân với tích thừa số thứ hai và thứ ba. GV:nhờ tính chất kết hợp ta có tích của nhiều số nguyên. Cho HS làm bài 90 / 95 SGK: Thực hiện phép tính: a/ 15. (-2).(-5).(-6) b/ 4.7. (-11). (-2) GV yêu cầu HS làm bài 93a/95 SGK: Tính nhanh:a/ (-4).(+125). (-25).(-6).(-8) Vậy để có thể tính nhanh tích của nhiều số ta có thể làm thế nào? HS: ta có thể dựa vào tính chất giao hoán và kết hợp để thay đổi vị trí các thừa số, đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách thích hợp. Nếu có tích của nhiều thừa số bằng nhau, ví dụ: 2.2.2. ta có thể viết gọn như thế nào? HS: 2.2.2. = 23 Tương tự hãy viết dưới dạng lũy thừa: (-2).(-2).(-2) = ? HS: (-2).(-2)(-2) = (-2)3 GV đưa phần “ Chú ý mục 2” lên bảng phụ và yêu cầu HS đọc. GV chỉ vào bào tập 93 a/ SGK đã làm trên và hỏi: trong tích trên có mấy thừa số âm ? kết quả tích mang dấu gì? -HS: Trong tích trên có 4 thừa số âm, kết quả tích mang dấu dương. Còn (-2).(-2)(-2) trong tích này có mấy thừa số âm ? kết quả tích mang dấu gì? HS: Trong tích đó có 3 thừa số âm, kết quả tích mang dấu âm. GV: Yêu cầu Hs trả lời ?1;?2 HS trả lời như “nhận xét mục 2”/94 SGK. Lũy thừa bậc chẵn của một số nguyên âm là số như thế nào? Ví dụ? (-3)4 = ? Lũy thừa bậc lẻ của một số nguyên âm là một số như thế nào? Ví dụ: (-4)3 = ? 3/ Nhân với 1: GV: Tính (-5).1 = 1.(-5) = (+10).1 = Vậy nhân một số a với 1, kết quả bằng số nào? HS: Nhân một số nguyên a với 1, kết quả bằng a. GV ghi: a.1 = 1.a = a GV: Nhân một số nguyên a với (-1), kết quả như thếù nào? a.(-1) = (-1).a = (-a) 4/ Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: GV: Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào? HS: Muốn nhân 1 số với một tổng ta nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi rồi cộng các kết quả lại. Nếu a(b-c) thì sao? a.(b-c) = a[b+(-c)] = ab+a(-c) = ab – ac GV: yêu cầu HS làm ?5 Tính bằng hai cách và so sánh kết quả : a/ (-8)(5+ 3) b/ (-3+3).(-5) 4.4/ Củng cố và luyện tập: -Phép nhân trong Z có những tính chất gì? Phát biểu thành lời. -Tích nhiều số mang dấu dương khi nào? Mang dấu âm khi nào ? bằng 0 khi nào ? -Tính nhanh: bài 93 b / 95 SGK: (-98).(1- 246)- 246 . 98 Khi thực hiện đã áp dụng tính chất gì? HS: Aùp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng. 1/ Tính chất giao hoán: 2.(-3) = (-3) . 2 2. (-3) = -6 (-3).2 = -6 (-7).(-4) = (-4).(-7) (-7).(-4) = 28 (-4).(-7) = 28 Công thức: a.b = b.a 2/ Tính chất kết hợp: [9.(-5)].2 = (-45). 2 = -90 9.[(-5).2] = 9. (-10) = -90 [9.(-5)].2 = 9.[(-5).2] Công thức: (a.b). c = a. (b.c) Bài 90/ 95 SGK: a/ 15. (-2).(-5).(-6) = [15. (-2)]. [(-5).(-6)] =(-30).(+30) = (-900) b/ 4.7. (-11). (-2) = [4.7].[(-11).(-2)] = 28. 22 = 616 Bài 93/ 95 SGK: a/ (-4).(+125). (-25).(-6).(-8) = [(-4).(-25)][125.(-8)](-6) = 100.(-1000).(-6) = +600000 3/ Nhân với 1: (-5).1 = (-5) 1(-5) = (-5) (+10).1 = 10 Công thức: a.1 = 1.a = a 4/ Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: Công thức : a(b+c) = ab+ ac Chú ý: a.(b-c) = ab – ac ?5 a/ (-8).(5+3) = -8. 8 = -64 (-8)(5+3) = (-8).5+ (-8).3 = -40 + (-24) = -64 b/ (-3+ 3) .(-5) = 0.(-5) = 0 (-3+3)(-5) = (-3).(-5) + 3.(-5) = 15+ (-15) = 0 -Phép nhân trong Z có 4 tính chất : giao hoán kết, kết hợp. . . Tích nhiều số mang dấu dương nếu số thừa số âm chẵn , mang dấu âm nếu số thừa số âm là lẻ, bằng 0 khi trong tích có thừa số bằng 0. Bài tập 93/ SGK 95: b/ (-98).(1- 246)- 246 . 98 = -98 + 98. 246 – 246.98 =-98 4.5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Nắm vững các tính chất của phép nhân: công thức và phát biểu thành lời. - Chuẩn bị tiết sau luyện tập. 5) Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: