Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 43 đến 56 - Năm học 2009-2010

Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 43 đến 56 - Năm học 2009-2010

– Y/C HS nêu dự đoán và nêu ra dự đoán của mình.

– Ghi lại dự đoán của HS lên bảng.

– Chuẩn lại kiến thức của HS về các bước thí nghiệm.

– Y/C HS nghiên cứu tài liệu và trình bày các bước làm thí nghiệm.

– Hướng dẫn HS tiến hành TN

– Mắt chỉ nhìn thấy đinh ghim B mà không nhìn thấy đinh ghim A chứng tỏ điều gì?

– Giữ nguyên vị trí đặt mắt, nếu bỏ đinh ghim B, C đi thì có nhìn thấy đinh ghim A không? Vì sao?

– Nhắc HS nhấc miếng gỗ ra nhẹ nhàng để tránh rơi đinh.

– Y/C một vài HS trả lời C5, C6 và cho cả lớp thảo luận.

– C6: (y/c HS chỉ điểm tới, tia tới, góc tới, tia khúc xạ, góc khúc xạ đo góc tới và góc khúc xạ; so sánh góc tới và góc khúc xạ.)

– Y/C HS rút ra kết luận

– Anh sáng đi từ không khí sang môi trường nước và ánh sáng đi từ nước sang môi trường không khí có đặc điểm gì giống nhau và khác nhau ?

– HS nêu dự đoán của mình.

– Dự đoán phương án thí nghiệm kiểm tra.

– Các nhóm bố trí thí nghiệm như H40.3 SGK.

HS thực hiện TN.

Bước 1: – Cắm 2 đinh ghim A , B

– Đặt miếng gỗ thẳng đứng trong bình.

– Dùng ca múc nước từ từ đổ vào bình cho tới vạch phân cách.

– Hướng dẫn HS cắm đinh ghim A sao cho trnhs xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.

Bước 2: – Tìm vị trí đặt mắt để nhìn thấy đinh ghim B che khuất đinh ghim A ở trong nước.

– Đưa đinh ghim C đến vị trí sao cho nó che khuất đồng thời cả A và B.

Bước 3: – Nhấc miếng gỗ ra khỏi nước , dùng bút kẽ đường nối vị trí giữa 3 đinh ghim.

– Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi của GV để rút ra kết luận.

– Giống: tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.

Khác: – KK nước r i

 – Nước KK r i

II- sự khúc xạ của ánh sáng khi truyền từ nước sang không khí.

1. Dự đoán:

2. Thí nghiệm kiểm tra:

3. Kết luận: Anh sáng từ nước sang không khí:

– Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới

– Góc khúc xạ lớn hơn góc tới

 

doc 33 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 587Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 43 đến 56 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 43	
Ngày soạn:17/01/2010
Ngày dạy: 19/01/2010
HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
I – MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
Mô tả được thí nghiệm quan sát đường truyền của ánh sáng đi từ không khí sang nước và ngược lại.
Phân biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sángvới hiện tượng phản xạ ánh sáng.
Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích được một số hiện tượng đơn giản do sự đổi hướng của ánh sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường gây nên.
Kỹ năng:
Biết nghiên cứu 1 hiện tượng khúc xạ ánh sáng bằng thí nghiệm.
Biết tìm ra qui luật qua một hiện tượng.
Thái độ, tình cảm:
Có tác phong nghiên cứu hiện tượng để thu thập thông tin.
II – CHUẨN BỊ :
	* Cả lớp :
1 bình thủy tinh hoặc nhựa trong suốt hình hộp chữ nhật chứa nước trong sạch.
Một miêng cao su hoặc xốp phẳng, mềm.
1 đèn lade.
 	* Mỗi nhóm : 
1 bình thủy tinh hoặc nhựa trong suốt hình hộp chữ nhật chứa nước trong sạch.
1 ca múc nước 250ml 
1 miếng gỗ hoặc xốp phẳng, mềm có thể cắm dinh ghim được.
3 chiếc đinh ghim.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1 – Ổn định lớp : (1‘)	Kiểm tra sí số HS
	2 – Giới thiệu chương III : (2’)
	3 – Tổ chức hoạt động dạy và học: (42’)
Tình huống: Y/C HS làm TN như hình 40.1 nêu hiện tượng. Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. (GV gợi ý: Anh sáng trong môi trường không khí truyền đi như thế nào? Làm thế nào để nhận biết được ánh sáng? HS quan sát hiện tượng rồi trả lời các câu hỏi)
ĐVĐ: Chiếc đũa như gãy từ mặt phân cách giữa hai môi trường mặt dù đũa thẳng ở ngoài không khí. Hiện tượng đó gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Đ V KIẾN THỨC
15’
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng từ không không khí vào nước.
– Y/C HS đọc và nghiên cứu mục I rút ra nhận xét về đường truyền của tia sáng.
– Giải thích tại sao trong môi trường nước , không khí ánh sáng truyền thẳng?
– Tại sao ánh sáng bị gãy tại mặt phân cách?
– Nêu kết luận.
(cho HS ghi bài)
– I: điểm tới.
– SI: tia tới.
– IK: tia phản xạ.
– NN’ : pháp tuyến tại điểm tới mặt phân cách giữa hai môi trường.
– SIN: góc tới i
– KIN’ là góc khúc xạ r
– Mặt phẳng chứa SI đường pháp tuyến NN’ là mặt phẳng tới.
Làm thí nghiệm H 40.2 SGK.
– Y/C HS trả lời C1.
– Tại sao biết tia khúc xạ IK nằm trong mặt phẳng tới ? có phương án nào kiểm tra nhận định trên ? 
– Làm thí nghiệm cắm kim trên miếng gỗ.
– Đánh dấu kim tại S, I, K rồi đọc góc i, góc r 
– Chuẩn lại kiến thức.
– Quan sát rồi trả lời.
– Ánh truyền đi từ S"I truyền thẳng.
–Ánh truyền đi từ I"K truyền thẳng.
– Anh sáng đi từ S đến mặt phân cách rồi đến K bị gãy tại I 
– Đọc tài liệu xem hình vẽ 40.2 
 – Trả lời C1:HS nêu kết luận 
– Trả lời C2: đề ra các phương án TN 
– Dùng thước đo góc đo góc I, góc r à ri.
– Phát biểu kết luận 
– Ghi vở.
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
1. Quan sát:
2. Kết luận:( SGK)
3. Một vài khái niệm:
( ghi đủ các khái niệm)
4) Thí nghiệm:
5. Kết luận:
Anh sáng từ không khí vào nước:
– Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
– Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
 i
Kkhí
nước
 r
20’
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng khi truyền từ nước sang không khí.
– Y/C HS nêu dự đoán và nêu ra dự đoán của mình.
– Ghi lại dự đoán của HS lên bảng.
– Chuẩn lại kiến thức của HS về các bước thí nghiệm.
– Y/C HS nghiên cứu tài liệu và trình bày các bước làm thí nghiệm.
– Hướng dẫn HS tiến hành TN
– Mắt chỉ nhìn thấy đinh ghim B mà không nhìn thấy đinh ghim A chứng tỏ điều gì?
– Giữ nguyên vị trí đặt mắt, nếu bỏ đinh ghim B, C đi thì có nhìn thấy đinh ghim A không? Vì sao?
– Nhắc HS nhấc miếng gỗ ra nhẹ nhàng để tránh rơi đinh.
– Y/C một vài HS trả lời C5, C6 và cho cả lớp thảo luận.
– C6: (y/c HS chỉ điểm tới, tia tới, góc tới, tia khúc xạ, góc khúc xạ đo góc tới và góc khúc xạ; so sánh góc tới và góc khúc xạ.)
– Y/C HS rút ra kết luận 
– Anh sáng đi từ không khí sang môi trường nước và ánh sáng đi từ nước sang môi trường không khí có đặc điểm gì giống nhau và khác nhau ?
– HS nêu dự đoán của mình.
– Dự đoán phương án thí nghiệm kiểm tra.
– Các nhóm bố trí thí nghiệm như H40.3 SGK.
HS thực hiện TN.
Bước 1: – Cắm 2 đinh ghim A , B
– Đặt miếng gỗ thẳng đứng trong bình.
– Dùng ca múc nước từ từ đổ vào bình cho tới vạch phân cách.
– Hướng dẫn HS cắm đinh ghim A sao cho trnhs xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
Bước 2: – Tìm vị trí đặt mắt để nhìn thấy đinh ghim B che khuất đinh ghim A ở trong nước.
– Đưa đinh ghim C đến vị trí sao cho nó che khuất đồng thời cả A và B.
Bước 3: – Nhấc miếng gỗ ra khỏi nước , dùng bút kẽ đường nối vị trí giữa 3 đinh ghim.
– Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi của GV để rút ra kết luận.
– Giống: tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
Khác: – KKà nước r i
 – Nước àKK r i 
II- sự khúc xạ của ánh sáng khi truyền từ nước sang không khí.
1. Dự đoán:
2. Thí nghiệm kiểm tra:
3. Kết luận: Anh sáng từ nước sang không khí:
– Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới
– Góc khúc xạ lớn hơn góc tới
7’
Hoạt động 3: Củng cố – Vận dụng 
– Y/C HS vẽ lại hiện tượng phản xạ và hiện tượng khúc xạ.
– Sự giống và khác nhau giữa hiện tượng phản xạ ánh sáng và hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
(gợi ý cho HS phân biệt)
– Góc tới tăng à góc khúc xạ cũng tăng nhưng không bao giờ nằm cùng một phía với đường pháp tuyến.
– Chuẩn câu trả lời của HS.
– Giống:Tia phản xạ và tia khúc xạ nằm trong cùng mặt phẳng tới.
– Khác: Phản xạ: i = i’ .
 Khúc xạ: i r 
– Trả lời C8:
IV. Vận dụng:
C7:
C8: 
 	4 – Hướng dẫn: (2’)
– Trả lời câu hỏi :
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì ? Phân biệt hiện tượng phản xạ và hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
Phân biệt sự khác nhau giữa ánh sáng đi từ môi trường không khí à nước và ánh sáng đi từ nước à sang môi trường không khí.
Làm bài tập 40 SBT.
IV – RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn:20/01/2010
Ngày dạy: 22/01/2010(9A)
 23/01/2010(9B)
TiÕt 44:QUAN HỆ GIỮA GÓC TỚI VÀ GÓC KHÚC XẠ
I – MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Mô tả được sự thay đổi của góc khúc xa khi góc tới tăng hay giảm.
Mô tả được thí nghiệm mô tả được mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ.
 2. Kỹ năng:
Thực hiện được thí nghiệm về khúc xạ ánh sáng. Biết đo đạt góc tới và góc khúc xa để rút ra quy luật.
3. Thái độ, tình cảm:
Nghiêm túc, sáng tạo.
II – CHUẨN BỊ :
 	* Mỗi nhóm : 
– 1 miếng thủy tinh trong suốt hình bán nguyệt có dán giấy theo đường kính khe hở giữa.
1 miếng xốp không thấm nước.
3 chiếc đinh.
Thước đo góc.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1 – Ổn định lớp : (1’)	Kiểm tra sĩ số HS.
	2 – Kiểm tra bài cũ : (6’)
HS 1: Phân biệt sự khác nhau giữa tia sáng đi từ nước sang không khívà tia sáng đi từ không khí đi vào nước.
(nước đi vào không khí: góc khúc xạ lớn hơn góc tới,)
HS 2: Đường nào biểu diển tia khúc xạ.
 S	 N	M L
KK	Không khí
	I	K
	H	 I
Nước
	K	Nước
	 M L	S
	3 – Tổ chức hoạt động dạy và học: (38’)
Tình huống: Góc tới thay đổi à góc khúc xạ thay đổi như thế nào?
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Đ V KIẾN THỨC
30’
Hoạt động 1: Nhận biết sự thay đổi của góc khúc xạ theo góc tới.
– Y/C HS nghiên cứu mục đích TN.
– Phương pháp che khuất là gì?
 N’ A
 A’ I
 N
– Cắm đinh A.
– AIN = 600. (cắm đinh tại I hoặc khe)
– Ngắm đinh A qua khe chọn vị trí cắm đinh A’ sao cho đinh A’ che khuất A và khe. 
– Giải thích tại sao mắt chỉ nhìn thấy đinh A’ mà không nhìn thấy đinh A và đinh I?
– Y/C HS nhấc tấm thủy tinh ra, rồi dùng bút nối đỉnh A à I à A’ là đường truyền của tia sáng
– Y/C HS làm TN tiếp ghi vào bảng.
– Y/C HS báo cáo TN.
– Xử lý kết quả của các nhóm.
– Góc tới giảm thì góc khúc xạ thay đổi như thế nào?
– Góc tới bằng 0 à góc khúc khúc xạ = ? à nhận xét gì trong trường hợp này.
– Y/C HS rút ra kết luận (khoảng 3 HS).
– Chuẩn lại kiến thức rồi Y/C HS ghi kết luận.
– Y/C HS đọc tài liệu trả lời câu hỏi: Anh truyền từ môi trường không khí sang môi trường khác nước có tuân theo qui luật này không?
– Nêu phương pháp nghiên cứu.
– Nêu bố trí TN.
– Giải thích: Anh sáng từ A à truyền tới I bị I chẳn rồi truyền tới A’ bị đinh A che khuất.
– Đo góc: và .
Ghi kết quả vào bảng.
– So sánh kết quả của nhóm bạn với nhóm mình.
– HS phát biểu kết luận rồi ghi vào vở.
– Anh truyền từ môi trường không khí sang môi trường khác nước đều tuân theo qui luật này:
+ Góc tới giảmàgóc khúc xạ giảm
+ Góc khúc xạ < góc tới
+ Góc tới = 0 à góc khúc xạ = 0.
I. Sự thay đổi góc khúc xạ theo góc tới
 1. Thí nghiệm:
 2. Kết luận:
Anh sáng đi từ không khí sang thủy tinh.
– Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
– Góc tới tăng (giảm) thì góc khúc xạ cũng tăng (giảm).
 3. Mở rộng:
6’
Hoạt động 2: Củng cố – Vận dụng 
( chú ý B cách đáy 1/3h cột nước).
– Mắt nhìn thấy ảnh của viên sỏi là do ánh sáng từ sỏi truyền đến mắt. Vậy em hãy vẽ đường truyền tia sáng đó.
– Hướng dẫn: ánh sáng truyền từ AàM có truyền thẳng không? Vì sao?
– Mắt nhìn thấy A hay B? Vì sao?
– Xác định điểm tới bằng phương pháp nào?
– HS vẽ hình vào vở nháp,1 HS vẽ trên bảng.
– Kết quả: có thể HS vẽ thẳng từ A àM 
+ Anh sáng không truyền thẳng từ A àB àmắt vì vậy chỉ nhìn thấy ảnh của A đó là B.
+ Xác định điểm tới nối B với Mcách mặt phân cách tại I àIM là tia khúc xạ.
+ Nối A với I ta được tia tớià đường truyền ánh sáng là AIM.
IV. Vận dụng:
C3:
 	4 – Hướng dẫn: (2’)
 – Học thuộc phần ghi nhớ.
Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
Làm bài tập 40 – 41 SBT.
IV – RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn:25/01/2010
Ngày dạy: 27/1/2010(9B) 28/1/2010(9A)
Ngày dạy: 29/1/2010(9A)
TiÕt 45,46: THẤU KÍNH HỘI TỤ
30/1/2010(9B)
I – MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Nhận dạng được thấu kính hội tụ.
Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt (tia tới đi qua quang tâm, tia đi qua tiêu điểm, tia song song với trục chính ) qua TKHT.
Vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán đơn giản về TKHT và giải thích hiện tượng thường gặp trong thực tế. 
Kĩ năng:
Biết làm TN dựa trên các Y/C của kiến thức trong sách giáo khoa à tìm ra đặc điểm của TKHT.
Thái độ :
Nhanh nhẹn, nghiêm túc.
II – CHUẨN BỊ :
 	* Mỗi nhóm :
1 TKHT có tiêu cự khoảng 10 – 12cm.
1 giá quang học.
1 màn hứng để quan sát đường truyền của các tia sáng.
1 nguồn sáng phát ra gồm 3 tia sáng song song.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1 – Ổn định lớp :	Kiểm tra sĩ số HS.
	2 – Kiểm tra bài cũ : 
HS 1:Hãy nêu quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ.
So sánh góc tới và góc khúc xạ khi ánh sáng đi từ môi trường không khí sang môi trường nước và ngược lại. Từ đó rút ra nhận xét.
HS 2: 	+ Chữa bài tập 40-41.1
	 	+ Giải thích vì sao nhìn vật trong nước ta thường thấy vật nằm cao hơn vị trí thật. 
	3 – Tổ chức hoạt động dạy và học: Tình huống: Kể lại câu chuyện “ Cuộc du lịch của viên thuyền trưởng Hát-tê-rát” đã dùng băng (nước đá ) để lấy lửa. Đến năm 1762 các nhà vật lí Anh cũng thành công trong thí nghiệm này.
TL
HOẠT Đ ...  HS khác làm vào vơ (5’) à kiểm tra vở 3 HS. Chữa bài trên bảng.
– Y/C 2 HS nhắc lại kiến thức đã thu thập trong bài.
 + Tóm tắt đề bài.
 + Dựng hình.
 + Chứng minh.
– Dựa vào kết quả C2 trả lời.
Ghi lại phần ghi nhớ vào vở. à 
IV. Vận dụng:
C5:
d = 20m
h = 8m
d’= 2m
h’= ?
C6:
– Cực viễn là f lớn nhất.
– Cực cận là f nhỏ nhất.
 	4 – Hướng dẫn: (2’)
	– Đọc và nghiên cứu mục ” Có thể em chưa biết”
	– Học thuộc phần ghi nhớ.
	– Làm bài tập 48 SBT.
IV – RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 10/03/2010
Ngày dạy : 12,13/03/2010	
TiÕt 54 :MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
I – MỤC TIÊU:
1. 	Kiến thức:
Nêu được các đặc điểm chính của mắt cận là không nhìn được các vật ở xa mắt và cách khắc phục tật cận thị là phải đeo TKPK.
Nêu được đặc điểm chính của mắt lão là không nhìn được vật ở gần mắtvà cách khắc phục tật mắt lão là đeo TKHT.
Giải thích được cách khắc phục tật cận thị và tật mắt lão.
Biết cách thử mắt bằng bảng thử mắt.
	2. Kỹ năng:
Biết vận dụng các kiến thức quang học để hiểu được cách khắc phục tật về mắt.
	3. Thái độ, tình cảm:	Cẩn thận.	
II – CHUẨN BỊ :
 	* Mỗi nhóm : 
1 Kính cận.
1 Kính lão.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1 – Ổn định lớp : (1’)	Kiểm tra sĩ số HS.
	2 – Kiểm tra bài cũ : (6’)
HS 1: Em hãy so sánh ảnh ảo của TKPK và ảnh ảo của TKHT.
	Đáp: – TKPK cho ảnh ảo nằm trong khoảng tiêu cự , nhỏ hơn vật và nằm gần TK hơn vật.
	 – TKHT cho ảnh ảo lớn hơn vật và nằm xa TK hơn vật.
	3 – Tổ chức hoạt động dạy và học: ( )
Tình huống: (SGK)
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Đ V KIẾN THỨC
18’
Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu hiện của mắt cận thị và cách khắc phục.
– Y/C HS thực hiện C1.
– Gọi 2 HS báo cáo kết quả.
– Y/C HS thực hiện C2.
– Gọi 2 HS báo cáo kết quả à hướng dẫn HS thảo luận.
– Hướng dẫn cho HS thảo luận.
– Nhấn mạnh : kính cận thích hợp là F Cv.
– Y/C HS vẽ hình : xác định ảnh của vật qua TKPK (kính cận). à trả lời các câu hỏi:
+ Ảnh của vật qua kính cận nằm trong khoảng nào ?
 + Nếu không đeo kính mắt có nhìn thấy vật không ? vì sao ? 
à kết luận.
Kính cận là loại TK gì?
– Người ta đeo kính cận với mục đích gì ?
– Kính cận thích hợp với mắt là phải có F như thế nào?
– Làm theo C1.
– HS báo cáo kết quả: ý (1), ý (3), ý (4).
– Làm theo C2.
C2: Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa à điểm cực viễn Cv của mắt cận gần hơn bình thường.
– Làm theo C3.
– Trả lời C3: có 2 cách.
 + Phần giữa mỏng hơn phần rìa.
 +Để tay ở các vị trí trước kính đều thấy ảnh ảo nhỏ hơn vật.
Làm theo C4.
 FCv
 K M
–Ảnh của vật nằm trong khoảng cách từ cực cận đến cực viễn (gần mắt).
– Không đeo kính vật nằm ngoài Cv, mắt không thể điều tiết nhìn thấy được. 
I. Mắt cận:
 1. Những biểu hiện của tật cận thị:
– Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa
 2. Cách khắc phục tật cận thị:
– Kính cận là TKPK.
– Mắt cận phải đeo TKPK để nhìn rõ những vật ở xa.
15’
Hoạt động 2: Tìm hiểu biểu hiện của mắt lão cách khắc phục.
– Y/c HS đọc tài liệu và trả lời câu hỏi:
 + Mắt lão thường gặp ở người có tuổi như thế nào?
+ Điểm Cc so với mắt bình thường như thế nào?
– Y/C HS trả lời câu hỏi C5. Gọi 2HS tră lời à thống nhất rồi ghi kết quả
 + Ảnh của vật qua TKHT nằm ở gần hay ở xa mắt ?
+ Mắt lão không đeo kính có nhìn thấy vật không ?
– Thảo luận, trả lời và ghi vào vở:
 + Thường gặp ở người già.
 + Điều tiết kém nên chỉ nhìn thấy vật ở xa mà không thấy vật ở gần?
 + Điểm Cc xa hơn Cc của người bình thường.
– Cách 1: (sờ) phần rìa dày hơn phần giữa.
– Cách 2: Để vật ở gần thấy ảnh cùng chiều lớn hơn vật.
– Thảo luận trả lời C6
B’
 B
A’ Cv F A O F’
 K M 
 + Ảnh của vật qua TKHT nằm ở xa mắt.
+ Khi mắt không đeo kính mắt không nhìn thấy vật AB vì mắt không điều tiết được do vật nằm trong khoảng cực cận.
 + Đeo kính thì ảnh của vật nằm ngoài khoảng cực cận nên mắt nhìn rõ vật.
II. Mắt lão:
 1. Những đặc điểm của mắt lão.
– Mắt lão không nhìn rõ những vật ở gần.
– Kính lão là TKHT
 2. Cách khắc phục tật mắt lão.
– Mắt lão phải đeo TKHT để nhìn thấy vật ở gần hơn khoảng cực cận. 
4’
Hoạt động 3: Củng cố – Vận dụng 
C7: Em hãy nêu cách kiểm tra kính cận hay kính lão.
C8: Y/C HS thực hiện.
Y/C nhận xét biểu hiện của người có mắt cận và người có mắt lão.
– Y/C HS nhắc lại àghi vào vở.
– Y/C HS đọc phần ghi nhớ.
C8: Kiểm tra Cv của bạn bị cận và bạn không cận. Còn Cc của người bình thường và người già về nhà thực hiện (bằng cách cùng nhìn vào một số chữ trong SGK) 
Nhận xét: người có mắt cận thường đặt vật rất gần mắt để quan sát người có mắt lão thì ngược lại.
III. Vận dụng:
 1. Vận dụng:
C7:
C8:
 2. Ghi nhớ:
 	4 – Hướng dẫn: (1’)
	– Học phần ghi nhớ giải thích cách khắc phục tật cận thị và mắt lão.
	– Làm bài tập 49 SBT.
IV – RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 15/3/2010
Ngày dạy: 17,18/3/2010
TiÕt 55: KÍNH LÚP
I – MỤC TIÊU:
1. 	Kiến thức:
Biết được kính lúp dùng để làm gì?
Nêu được đặc điểm của kính lúp.
Nêu được ý nghĩa của số bội giác của kính lúp.
Biết cách sử dụng kính lúp để nhìn được vật kích thước nhỏ.
 2. Kỹ năng:
Tìm tòi ứng dụng kĩ thuật để kiến thức trong đời sống qua bài kính lúp.
Thái độ:
Nghiêm túc, chính xác.
II – CHUẨN BỊ :
 	* Mỗi nhóm : 
1 đến 2 kính lúp có độ bội giác khác nhau.
Thước nhựa có GHĐ = 30cm và độ chia nhỏ nhất: 1mm.
Các vật nhỏ: con kiến, cọng tóc,  .
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1 – Ổn định lớp : (1 ‘)	Kiểm tra sĩ số HS.
	2 – Kiểm tra bài cũ : (5’)
HS 1: Cho một TKHT, hãy dựng ảnh của vật khi d < f. Hãy nhận xét ảnh của vật.(HS trung bình) 
	3 – Tổ chức hoạt động dạy và học: (35’ )
Tình huống: 	(SGK)
	Trong môn sinh học các em đã được quan sát các vật nhỏ bằng dụng cụ gì? Tại sao nhờ dụng cụ đó mà quan sát được các vật nhỏ như vậy. Bài này giúp các em giải thích được thắc mắc đó.
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Đ V KIẾN THỨC
15’
Hoạt động 1: Tìm hiểu kính lúp.
– Y/C HS đọc tài liệu, trả lời các câu hỏi.
– Kính lúp là gì? Trong thực tế các em đã dùng kính lúp trong trường hợp nào?
– Số bội giác là gì? (GV giải thích: sẽ được học ở lớp trên) à ta suy ra được G = (f đo bằng cm).
– Giao cho HS vài loại kính lúp có số bội giác khác nhau để quan sát cùng một vật.
– Y/C HS rút ra kết luận: Kính lúp là gì? Có tác dụng như thế nào? Số bội giác G cho biết gì? 
– Học sinh làm việc cá nhân trả lời câu hỏi.
– Kính lúp là TKHT có tiêu cự ngắn.
– Làm việc cá nhân C1, C2.
C1:G càng lớn sẽ có f càng ngắn.
C2: G = =1,5 
à f = =16,6cm.
I. Kính lúp là gì ?
Kính lúp là TKHT có tiêu cự ngắn.
G = (f đo bằng cm)
Kết luận: 
–Kính lúp là TKHT.
–Kính lúp dùng để quan sát vật nhỏ.
– G cho biết ảnh thu được gấp bội lần khi không dùng kính lúp. 
15’
Hoạt động 2: Nghiên cứu cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp.
– Y/C HS thực hiện trên dụng cụTN.
– Trả lời C3.
– Trả lời C4.
– Hướng dẫn à Sửa sai à Chuẩn KT à Kết luận.
– Làm việc theo nhóm:
– Đẩy vật AB vào gần thấu kính quan sát ảnh ảo của vật qua TK.
– Ảnh ảo, to hơn vật, cùng chiều với vật.
– Muốn có ảnh ảo lớn hơn vật thì vật đặt trong khoảng FO (d<f)
II. Cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp:
Kết luận: Vật đặt trong khoảng tiêu cự của kính lúp để cho được ảnh ảo lớn hơn vật.
5’
Hoạt động 3: Củng cố – Vận dụng 
– Y/C HS kể lại một số trường hợp dùng kính lúp trong thực tế.
– Thực hiện C6 cho biết f.
III. Vận dụng:
C5:
C6:
 	4 – Hướng dẫn: (3’)
	– Học thuộc phần ghi nhớ.
	– Làm bài tập 50 SBT.
	– Ôn tập từ phần TK đến kính lúp cả về lí thuyết và làm các bài tập.
IV – RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 17/03/2010
Ngày dạy: 19,20/04/2010
TiÕt 56 :BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
I – MỤC TIÊU:
1. 	Kiến thức:
Vận dụng kiến thức để giải thích được các bài tập định tính và định lượng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, về TK và về các dụng cụ quang học đơn giản (máy ảnh, con mắt, kính cận, kính lão, kính lúp).
Thực hiện được các phép tính về quang hình học.
Giải thích được một số hiện tượng và một số ứng dụng về quang hình học.
 2. Kỹ năng: giải các bài tập về quang hình học.
3.	Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
II – CHUẨN BỊ :
 	* Mỗi nhóm :
– 1 bình hình trụ.
1 bình chứa nước trong.
	* Cá nhân: Phần ôn tập từ TK đến Kính lúp.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1 – Ổn định lớp : (1 ‘)	Kiểm tra sĩ số HS.
	2 – Kiểm tra bài cũ : (10’)	Gọi cả 3 HS cùng lúc lên bảng.
	HS 1: Chữa bài tập 49.1 và 49.2 (HS trung bình)
	HS 2: Chữa bài tập 49.3.(HS khá)
	HS 3: Chữa bài tập 49.4.(HS khá)
	Các HS khác theo dõi bài của bạn chữa.
	3 – Tổ chức hoạt động dạy và học: ( )
Tình huống: 
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Đ V KIẾN THỨC
22’
Hoạt động 1: Chữa bài tập SGK.
– Để vật nặng ở tâm O.
B1: TN – Y/C HS tìm vị trí của mắt để sao cho thành bình vừa che khuất hết đáy.
– Đổ nước vào lại thấy tâm O.
Y/C HS vẽ hình đúng theo tỉ lệ.
B2: Tại sao mắt chỉ nhìn thấy điểm A.
– Tại sao đổ nước vào bình tới h’= h thì mắt lại nhìn được O.
– Làm thế nào để vẽ được đường truyền ánh sáng từ Oà mắt.
– Giải thích tại sao đường truyền ánh sáng lại gãy khúc tại I (gọi HS yếu).
– Y/C HS làm việc cá nhân.
d = 16cm
f = 12cm (tỉ lệ 1cm/4cm thực tế)
(y/c HS chọn tỉ lệ thích hợp trên bảng).
– Động viên HS dựng ảnh theo tỉ lệ hợp lí, cẩn thậnà kết quả chính xác.
– Chấm 3 bài của HS (khá, TB, yếu)
Y/C HS trả lời các câu hỏi sau:
 + Đặc điểm chính của mắt cận là gì ?
 + Người càng cận nặng thì Cv càng ngắn hay dài ?
 + Cách khắc phục ?
– Kiểm tra lại 1 HS chứng minh ảnh của kính cận luôn nằm trong khoảng tiêu cự.
Bài 1:
– Làm TN lần lượt cho các HS trong nhóm cùng quan sát.
 M 
 P I Q
 h
 h’
 A
– Thảo luận, trả lời và ghi vở.
– Thảo luận, trả lời, ghi vở.
* Thảo luận:
– Anh sáng từ O truyền tới mặt phân cách giữa 2 môi trường, sau đó có 1 tia khúc xạ trùng với tia IM, vì vậy I là điểm tới.
à Nối OIM là đường truyền ánh sáng từ O vào mắt qua môi trường nước và không khí.
Bài 2:Làm việc cá nhân.
Một HS lên bảng chữa bài tập .
 B
h F A’
A h’
 B’
Bài 3: HS làm việc cá nhân.
Bài1: (Về hiện tượng khúc xạ ánh sáng).
– AS từ A truyền vào mắt.
– Anh sáng từ O bị chắn không truyền vào mắt.
– Mắt nhìn thấy O à ánh sáng truyền từ O truyền qua nước à qua không khí vào mắt.
Bài 2: (TKHT)
h = ..
h’= 
=..
CvH = 40cm.
CvB = 60cm.
a)
+ mắt cận Cv gần hơn bình thường.
+ Hòa cận hơn Bình vì CvH < CvB.
b) + Đeo TKHT để tạo ảnh gần mắt (trong khoảng tiêu cự)
+ kính thích hợp điểm CvF à fH < fB.
10’
Hoạt động 2: Chữa các bài tập ở SBT.
– Gọi 3 HS khá, giỏi chữa bài tập 47.4; 47.5; 47.6.
Làm bài tập.
 	4 – Hướng dẫn: (2’)
	– Làm lại các bài tập đã cho với lập luận đầy đủ hơn.
IV – RÚT KINH NGHIỆM:
 N
 KK i M
 Nước i i’
 r KK I
 N’ B
 Nước
 A
 N M
 S L
 KK KK K
 I
 H Nước I 
 Nước K
 M S
 L
 M
 I
 N’ A’ 
 A
 A 
 I 
 N	
 I S
 K O 	
	 F’
 S 	 F O	
 O
	 S’
 a 	
 + +
S*
 	+	 +
	 S*
 + 	 +	 

Tài liệu đính kèm:

  • docT44-58.doc