1) Mục tiêu:
a) Kiến thức: HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn biểu thức.
b) Kĩ năng: Tiếp tục củng cố kĩ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
Ap dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế.
c) Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, sáng tạo cho học sinh.
2) Chuẩn bị :
a) Giáo viên: Bảng phụ, bút viết bảng, bút chỉ bảng.
b) Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
3) Phương pháp dạy học:
- Đặt và giải quyết vấn đề .
- Hỏi_đáp.
- Hợp tác theo nhóm.
4) Tiến trình:
4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh
4.2) Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới
4.3) Giảng bài mới:
Tiết PPCT: 48 LUYỆN TẬP Ngày dạy: 1) Mục tiêu: a) Kiến thức: HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn biểu thức. b) Kĩ năng: Tiếp tục củng cố kĩ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Aùp dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế. c) Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, sáng tạo cho học sinh. 2) Chuẩn bị : a) Giáo viên: Bảng phụ, bút viết bảng, bút chỉ bảng. b) Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà 3) Phương pháp dạy học: - Đặt và giải quyết vấn đề . - Hỏi_đáp. - Hợp tác theo nhóm. 4) Tiến trình: 4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh 4.2) Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới 4.3) Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học HS1: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên, viết công thức. Tìm tổng các số nguyên x: -4< x< 3 HS2: Giải bài 40 SGK/ 79 Cho biết thế nào là hai số đối nhau? Cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên. HS làm bài tập, có thể làm nhiều cách : +Cộng từ trái sang phải. + Cộng các số dương, các số âm rồi tính tổng. +Nhóm hợp lý các số hạng. -HS xác định các giá trị của x sao cho GV nên giới thiệu trên trục số. ChoHS trả lời miệng. GV ghi lại. GV đưa đề bài và hình 48 lên bảng phụ và giải thích hình vẽ. -Sau 1 h canô 1 ở vị trí nào ? ca nô 2 ở vị trí nào? Vậy chúng cách nhau km? Họat động nhóm: Hai bạn tranh luận nhau: “ Có hai số nguyên mà tổng của chúng nhỏ hơn mỗi số hạng”. Bạn kia nói: “ Không thể có được”. Theo bạn ai đúng? Ai sai? -GV hướng dẫn HS cách bấm máy để tìm kết quả. 4.4) Củng cố và luyện tập: I/ Sửa bài tập cũ: Bài 40 SGK/ 79: a 3 -15 -2 0 -a -3 15 2 0 3 15 2 0 II/ Bài tập mới: Dạng 1: Tính tổng, t ính nhanh: Bài 1: a/ 5 + (-7) + 9 + (-11) + 13+ (-15) b/ (-17) + 5+ 8+ 17 c/ 465 + [ 58 + (-465)] + (-38) d/ Tính tổng tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn hoặc bằng 15: Bài 2: Rút gọn biểu thức: a/ -11 + y + 7 = -4 + y b/ x + 22 + (-14) = x + 8 c/ a + (-15) + 62 = a + 47 Dạng 2: Bài toán thực tế: Bài 43 SGK/ 80 - + B D 7 km - 7 km C Dạng 3: Đố vui: Bài 45: SGK/80 Hùng nói đúng. Ví dụ : (-4) + (-5) = (-9) (-9 nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng) Dạng 4: Sử dụng máy tính: Bài 46 SGK. III/ Bài học kinh nghiệm: -Cộng nhiều số ta cộng số âm với số âm, số dương với số dương rồi cộng hai kết quả lại để đỡ nhầm dấu. 4.5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Oân quy tắc và tính chất của phép cộng số nguyên. -Bài tập 65, 67, 68, 69, 71 SBT tr.61,62. 5) Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: