Giáo án Giáo dục công dân 7 bài 11: Tự tin

Giáo án Giáo dục công dân 7 bài 11: Tự tin

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến Thức

-Giúp học sinh hiểu thế nào là tự tin và ý nghĩa tự tin trong cuộc sống , hiểu cách rèn luyện để trở thành một người có tính tự tin

2. Thái Độ

-Hình thành ở học sinh tin vào bản thân có ý thức vươn lên , kính trọng những người có tính tự tin , ghét thói a dua ba phải .

3. Kỹ năng

- Giúp học sinh nhận biết được những biểu hiên của tính tự tin ở bản thân và ở những người xung quanh , thể hiện tính tự tin trọng học tập , rèn luyện và trong những công việc cụ thể của bản thân .

II. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIÊN VÀ PHƯƠNG PHÁP

A. Tài Liệu

-Tranh ảnh , truyện , những tấm gương thể hiện lòng tự tin .

-Phiếu học tập , giấy khổ lơn , bút dạ .

-Câu ca dao , tục ngữ , nói về tự tin .

 

doc 5 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 749Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân 7 bài 11: Tự tin", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 11 : TỰ TIN
MỤC TIÊU BÀI HỌC 
Kiến Thức 
-Giúp học sinh hiểu thế nào là tự tin và ý nghĩa tự tin trong cuộc sống , hiểu cách rèn luyện để trở thành một người có tính tự tin 
Thái Độ 
-Hình thành ở học sinh tin vào bản thân có ý thức vươn lên , kính trọng những người có tính tự tin , ghét thói a dua ba phải .
Kỹ năng 
- Giúp học sinh nhận biết được những biểu hiên của tính tự tin ở bản thân và ở những người xung quanh , thể hiện tính tự tin trọng học tập , rèn luyện và trong những công việc cụ thể của bản thân .
TÀI LIỆU PHƯƠNG TIÊN VÀ PHƯƠNG PHÁP 
Tài Liệu 
-Tranh ảnh , truyện , những tấm gương thể hiện lòng tự tin .
-Phiếu học tập , giấy khổ lơn , bút dạ .
-Câu ca dao , tục ngữ , nói về tự tin .
Phương Pháp 
-Phương pháp : giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm , phát vấn .
NỘI DUNG BÀI HỌC 
-Giáo viên cần phân biệt ba khái niệm "Tự tin , Tự Lực, Tự Lập" .
-Tự tin là tin tưởng vào khả năng của bản thân . Trước một công việc một dự định nào đó , con người tin rằng có thể vượt qua khó khăn để đạt được mục đích .
-Tự lực là tự làm lấy , tự giải quyết công vuệc của bản thân .
-Tự lập là tự xây dựng cuộc sống cho mình , không sống dựa , sống bám vào người khác .
-Giữa tự tin , tự lực , tự lập có mối quan hệ chặt chẽ . Người có tính tự tin có thể tự lực tự lập trong cuộc sống .Vì vậy tính tự tin đối với con người rất quan trọng nhất là trong điều kiện mới hiện nay .Tự tin là khởi nguồn của mọi thành công trong cuộc đời , giúp con người thực hiện những ước mơ cao đẹp .
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Ổn định lớp 
Kiểm tra bài cũ 
-Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ ?
-Em hãy kể truyền thống tốt đẹp của gia đình mình ?
-Vì sao em phải giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ ?
Giảng bài mới 
* HOẠT ĐỘNG 1 : GIỚI THIỆU BÀI QUA TÌNH HUỐNG
-Tình huống :Trong giờ kiểm tra 1 tíêt bạn A đã làm xong bài kiểm tra .Nhìn 
sang bạn B thấy bạn làm khác mình .Bạn A vội vàng chép bài của B ,chép xong bạn A thấy bạn C làm khác .Em lo quá lúc đó thì cô giáo yêu cầu bỏ bút xuống nộp bài . Vậy bạn A là người như thế nào ? Có tin tưởng việc mình làm không . Để hiểu vấn đề này sang bài 11 .
* HOẠT ĐỘNG 2 : PHÂN TÍCH TRUYỆN ĐỌC GIÚP HỌC SINH HIỂU NHỮNG BIỂU HIỆN CỦA TÍNH TỰ TIN .
-GV cho học sinh đọc truyện trong SGK 
? Bạn Hà học tiếng Anh trong điều kiện hoàn cảnh như thế nào ?
? Do đâu bạn được cử đi du học nước ngoài ? Điều gì giúp Hà vượt qua khó khăn ?
? Hãy kể những biểu hiện của sự tự tin ở bạn Hà ?
? Dựa vào câu truyện trên em hãy nêu một vài VD thể hiện tính tự tin . 
=>Từ biểu hiện sự tự tin ở bạn Hà em hãy rút ra kết luận 
? Tự tin là gì ?
? Tự tin có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống con người ?
-Chủ yếu là tự học .Học trong SGK , sách nâng cao và tất cả các chương trình tiếng Anh trên ti vi .
-Do là học sinh giỏi toàn diện thành thạo tiếng Anh và trải qua những kì thi gắt gao . 
-Nhờ sự tự tin , ban đầu thì cung luyện nói với người nước ngoài từ chưa nói đúng ngữ pháp nói sai họ sửa giúp mình ngay có như vậy sau mỗi lần như vậy thì em khá lên
-Qua cách nói chuyện , học hành 
-Cho học sinh kể . 
-Tin trưởng vào khả năng của bản thân mình .
-Bạn chủ động trong học tập tự học .
-Bạn là người ham học , chăm đọc sách báo học theo chương trình dạy học từ xa trên truyền hình .
-Tự tin là tin tưởng vào khả năng của bản thân , chủ động trong mọi công việc dám tự quyết định và hành động một cách chắc chắn , không hoang mang dao động  yếu đuối bé nhỏ .
-Giúp con người có thêm sức mạnh , nghị lực sáng tạo làm nên sự nghiệp lớn , nếu không tự tin con người trở nên nhỏ bé yếu đuối .
1.Phân Tích Truyện Đọc 
-Nhờ sự tự tin ở bản thân mình , nên bạn Hải Hà kiên trì quyết tâm đạt học sinh giỏi
- Học thành thạo tiếng anh và trải qua hai kì thi cực kì gắt gao để sang Xingapo tìm hiểu nghiên cứu giáo dục và môi trường .
* HOẠT ĐỘNG 3 : GV CHO HỌC SINH HIỂU ĐƯỢC Ý NGHĨA TÁC DỤNG VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA LÒNG TỰ TIN QUA ĐÓ HÌNH THÀNH THÁI ĐỘ TÍCH CỰC ĐỐI VỚI PHẨM CHẤT TỰ TIN .
+ Hành động tự tin :
-VD : Trong giờ kiểm tra em quyết định làm bài theo quan điểm riêng của mình không theo ý kiến của một bạn nào và kết quả em được điểm cao .
VD : Để Tiến chỉ huy đội hình , đội ngũ đội hình của lớp , các bạn không yên tâm bởi vì Tiến hơi thấp . Nhưng Tiến đã quyết tâm và buổi duyệt nghi thức của lớp đạt kết quả lớp 
=>Như vậy ta thấy tự tin có ý nghĩa quan trọng trong đời sống con người người có tự tin có đủ nghị lực để vượt qua khó khăn .
+ Hành động thiếu tự tin .
-VD : Em đã làm xong bài kiểm tra . Nhìn sang bạn thấy bạn làm khác mình . Em vội vàng chép bài của bạn .Chép xong em thấy bạn bên trái làm khác em lo quá 
=>GV tóm ý : Qua hành động trên tta thấy thiếu tự tin con người sẽ yếu đuối chậm chạp rụt rè không dám mạnh dạn trong công việc .
2.Biểu Hiện 
-Tự cao , tự đại , tự ti , rụt rè , ba phải là những biểu hiện lệc lạc , tiêu cực cần phê phán và khắc phục . 
-Người tự tin cần sự hợp tác , giúp đợ , giúp con người có thêm sức mạnh .
-Để có tự tin con người phải kiên trì , tích cực chủ động học tập , không ngừng vươn lên .
* HOẠT ĐỘNG 4 : GV CHO HỌC SINH THẢO LUẬN NHẬN BIẾT NHỮNG BIỂU HIỆN CỦA TỰ TIN .
-GV cho học sinh thảo luận nhóm 
+Nhóm 1 : Tự tin khác với tự cao tự đại và khác với tự ti như thế nào ? 
+Nhóm 2 : Tự ti khác với rụt rè hoặc a dua ba phải như thế nào ?
+ Nhóm 3 : Người tự tin chỉ một mình quyết định công việc , không cần nghe ai và không cần hợp tác với ai. Em có đồng ý với ý kiến như vậy không ?
+ Nhóm 4 :Trong những tình huống trường hợp nào con người cần có tính tự tin ? Nêu VD 
-Tự tin : Tin vào bản thân của mình .
-Tự cao tự đại : Lúc nào cho mình hay hơn giỏi hơn ngươi khác .
-Tự ti : Mặc cảm với những việc làm của mình .
-Tự tin : Tin vào bản thân của mình .
-Rụt rè : Nhút nhát không dám khẳng định công việc của mình 
-A dua : Có nghĩa là hùa theo đồng tình sự sai trái 
-Không đồng ý đôi khi tự tin tin vào khả năng bản thân của mình Nhưng đôi khi trong công việc cần phải tiếp thu ý kiến của người khác .
-Trong bất cứ tình huống nào con người phải có lòng tin để thành công trong công việc .
3.Nội Dung Bài Học
-Học thuộc bài phần a , b , c trang 34 sách giáo khoa .
* HOẠT ĐỘNG 5 : LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ .
-GV cho học sinh làm bài tập
-Giải thích câu tục ngữ .
-Trả lời câu hỏi gợi ý bài 12
4.Dặn Dò
-Học bài NDBH 
-Làm bài tập STH 
-Ôn bài 1 - 2 
-Sưu tầm ca dao tục ngữ .
RÚT KINH NGHIỆM GIỜ LÊN LỚP
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgdcd711.doc