Giáo án môn Đại số Lớp 11 - Tiết 28: Luyện tập

Giáo án môn Đại số Lớp 11 - Tiết 28: Luyện tập

A. MỤC TIÊU:

1. Về kiến thức và kỹ năng:

 _Giúp HS ôn tập, củng cố các kiến thức và kỹ năng trong hai bài 1 và 2

2. Về thái độ:

 _Cẩn thận, chính xác

 _Tích cực hoạt động, suy luận để giải bài toán

3. Về tư duy:

 _Rèn luyện tư duy lôgic

 _Phát huy trí tưởng tượng, tính suy luận thực tiễn

B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

_HS học thuộc các qui tắc cộng, qui tắc nhân, các khái niệm và công thức về hoán vị chỉnh hợp, tổ hợp

_Một số mô hình minh hoạ, máy tính

C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

_Gợi mở vấn đáp

_Đan xen các hoạt động nhóm (tổ)

D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 524Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 11 - Tiết 28: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 22-23 LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU:
Về kiến thức và kỹ năng:
 _Giúp HS ôn tập, củng cố các kiến thức và kỹ năng trong hai bài 1 và 2
Về thái độ:
 _Cẩn thận, chính xác
 _Tích cực hoạt động, suy luận để giải bài toán
Về tư duy:
 _Rèn luyện tư duy lôgic
 _Phát huy trí tưởng tượng, tính suy luận thực tiễn
CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
_HS học thuộc các qui tắc cộng, qui tắc nhân, các khái niệm và công thức về hoán vị chỉnh hợp, tổ hợp
_Một số mô hình minh hoạ, máy tính
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
_Gợi mở vấn đáp
_Đan xen các hoạt động nhóm (tổ)
TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
† Tiết 22:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nhớ lại các qui tắc, khái niệm, công thức và dự kiến câu trả lời
*Giao nhiệm vụ: (gọi 4 hs trả lời)
 -Nhắc lại qui tắc cộng, qui tắc nhân
 -Nhắc lại đ/n về hoán vị, công thức tính số các hoán vị
 -Nhắc lại đ/n về chỉnh hợp, công thức tính số các chỉnh hợp
 -Nhắc lại đ/n về tổ hợp, công thức tính số các tổ hợp
 -Phân biệt sự khác nhau giữa hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp
2. Hoạt động 2: BT9 (sgk)
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
-Dựa vào qui tắc nhân, thảo luận nhóm để đưa ra kết quả nhanh nhất
*Giao nhiệm vụ (gọi 1 hs của từng nhóm giải thích, nhận xét)
-Phân tích : .Câu 6 công đoạn : 10
 .Phương án 6 cách : 4
-Tìm số phương án trả lời bài thi TNKQ
3. Hoạt động 3 : BT10 (sgk)
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
-Hình thành dạng số tự nhiên có 6 chũ số : 
-Thảo luận nhóm : số cách chọn chữ số a1; số cách chọn chữ số a2,a3,a4,a5; số các chọn chữ a6
(a10{1,2,3,.,9}, a2,a3,a4,a50{0,1,2,,9}; a60{0,5})
-Dựa vào qui tắc nhân đưa ra được kết quả
*Giao nhiệm vụ (4 nhóm cùng làm)
 Có bao nhiêu số tự nhiên có 6 chữ số và chia hết cho 5?
 (GV theo dõi và kiểm tra 1 hs làm trên bảng)
4. Hoạt động 4 : BT11 (sgk)
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
-Thảo luận nhóm : có 4 phương án đi qua các tỉnh từ A đến G:
a, A6B6D6E6G
b, A6B6D6F6G
c, A6C6D6E6G
d, A6C6D6F6G
*Theo qui tắc nhân có :
Phương án a, có: 2.3.2.5= 60 cách đi
Phương án b, có: 2.3.2.2= 24 cách đi
Phương án c, có: 3.4.2.5=120 cách đi
Phương án d, có: 3.4.2.2= 48 cách đi
*Theo qui tắc cộng, có cả thảy:
60+24+120+48=252 cách đi
*Giao nhiệm vụ: (kèm hình vẽ 2.2_sgk)
-Có bao nhiêu phương án đi qua các tỉnh từ A6G?
-Tính số cách đi trong mỗi phương án đó?
-Từ đó suy ra số cách đi từ A6G.
5, Hoạt động 5 : BT12 (sgk)
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
*Theo qui tắc nhân, mạng điện có : 
 26 = 64 trạng thái
*Trạng thái không thông mạch xảy ra khi cả hai nhánh A6B và C6D đều không thông mạch
 +Nhánh A6B có 8 trạng thái trong đó có duy nhất 1 trạng thái thông mạch, còn lại 7 trạng thái không thông mạch 
 +Tương tự, nhánh C6D có 7 trạng thái không thông mạch
 +Theo qui tắc nhân, có 7.7 = 49 mà cả A6B và C6D trạng thái không thông mạch 
*Vậy có: 64 – 49 = 15 trạng thái thông mạch từ P6Q.
*Giao nhiệm vụ: (kèm sơ đồ mạch điện_ h.vẽ 2.3 sgk)
*Phân tích: 
-Gợi ý mỗi cách đóng mở 6 công tắc gọi là một trạng thái của mang điện
-Mạng điện có bao nhiêu trạng thái?
-Có bao nhiêu trạng thái không thông mạch, bao gồm cả 2 nhánh:
 .A6B?
 .C6D?
-Từ đó suy ra số trạng thái thông mạch từ P6Q.
† Tiết 23:
6, Hoạt động 6: BT13 (sgk)
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
-HS cả lớp cùng tính và dự kiến câu trả lời
.Câu a: = 1365
.Câu b: = 2730
Gọi 2 HS lên bảng giao nhiệm vụ
. HS1: Câu a, Áp dụng khái niệm và công thức nào để tính? Vì sao?
. HS2: Câu b, Áp dụng khái niệm và công thức nào để tính? Vì sao?
7, Hoạt động 7: BT14 (sgk)
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
* HS cả lớp cùng tính và dự kiến câu trả lời
a, = 94109400 kết quả
b, Lập luận và đưa ra kết quả: 
 = 941094
c, Lập luận và đưa ra kết quả:
 4. = 3764376
*Giao nhiệm vụ (gọi lần lượt 3 hs)
-HS1: Câu a, Áp dụng khái niệm và công thức nào để tính? Vì sao?
-HS2: Câu b, Biết giải nhất là số 47. Hãy tính kết quả?Giải thích.
-HS3: Câu c, Biết số 47 trúng 1 trong 4 giải. Hãy tính số kết quả?Giải thích
8, Hoạt động 8: BT15 (sgk)
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
-Số cách chọn 5 em trong 10 em là: 
-Số cách chọn 5 em toàn nam là:
-Vậy số cách chọn có ít nhất một nữ là: - = 196
*Giao nhiệm vụ: (gọi 1 hs lên bảng, hướng dẫn, gợi ý)
-Có bao nhiêu cách chọn 5 em bất kỳ trong tổ?
-Có bao nhiêu cách chọn 5 em toàn nam?
-Từ đó suy ra số cách chọn có ít nhất 1 nữ?
*GV gợi ý một cách giải khác:2t/hợp
-1 nữ, 4 nam: .
-2 nữ, 3 nam: .
cả thảy có: .+. = 196 cách chọn
9, Hoạt động 9: BT16 (sgk) 
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
*Có 2 trường hợp: 
-Số cách chọn 5 em toàn nam là: 
-Số cách chọn 4 nam và 1 nữ là: .
Vậy cả thảy có: +. = 126 cách
Gọi 1 hs lên bảng
*Giao nhiệm vụ: -theo dõi, kiểm tra
-Có bao nhiêu trường hợp được chọn?
-Chọn 5 em toàn nam, có bao nhiêu cách?
-Chọn 4 nam và 1 nữ, có bao nhiêu cách?
-Từ đó suy ra kết quả. Qui tắc nào?
ŒCỦNG CỐ KIẾN THỨC:
_ Phân biệt giữa 2 qui tắc cộng và nhân
_ Phân biệt và nắm các công thức tính về hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp
ŒHƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Bài tập làm thêm:
1, Một đội xây dựng gồm 10 công nhân, 3 kỹ sư. Để tập hợp 1 đội công tác, cần chọn 1 kỹ sư làm tổ trưởng, 1 công nhân làm tổ phó và 5 công nhân làm tổ viên. Hỏi có bao nhiêu cách chọn?
2, Với các chữ số 0,1,2,3,4,5,6 có thể tập hợp được bao nhiêu số tự nhiên chẵn gồm 5 chữ số đôi một khác nhau?
ˆ Chuẩn bị bài mới “Nhị thức Niu-tơn” .
 ¼ÒvϽ
 Giáo viên,
 Phan Văn Ngọc 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_11_tiet_28_luyen_tap.doc