1/Mục tiêu:
a) Kiến thức : HS được củng cố các kíên thức về tìm ƯCLN, tìm các ước chung thông qua tìm ƯCLN.
b) Kĩ năng :
-Rèn kĩ năng tính toán, phân tích ra TSNT; tìm ƯCLN.
-Vận dụng trong việc giải các bài toán đố.
c) Thái độ : Rèn tính linh hoạt , sáng tạo cho HS
2/ Chuẩn bị:
a) Giáo viên : bảng phụ, thước thẳng , bút viết bảng
b) Học sinh : Chuẩn bị bài ở nhà.
3/ Phương pháp dạy học :
Hỏi_đáp . hợp tác theo nhóm.
4/ Tiến trình:
4.1/ Ổn định tổ chức :Điểm danh
4.2/ Kiểm tra bài cũ :
Tiết PPCT : 33 LUYỆN TẬP Ngày dạy : 17/11/06 1/Mục tiêu: a) Kiến thức : HS được củng cố các kíên thức về tìm ƯCLN, tìm các ước chung thông qua tìm ƯCLN. b) Kĩ năng : -Rèn kĩ năng tính toán, phân tích ra TSNT; tìm ƯCLN. -Vận dụng trong việc giải các bài toán đố. c) Thái độ : Rèn tính linh hoạt , sáng tạo cho HS 2/ Chuẩn bị: Giáo viên : bảng phụ, thước thẳng , bút viết bảng Học sinh : Chuẩn bị bài ở nhà. 3/ Phương pháp dạy học : Hỏi_đáp . hợp tác theo nhóm. 4/ Tiến trình: 4.1/ Ổn định tổ chức :Điểm danh 4.2/ Kiểm tra bài cũ : HS1: -Nêu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích ra TSNT. -Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 480a và 600a HS 2: -Nêu cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN. -Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC ( 126; 210; 90) GV cho HS nhận xét cách trình bày và nội dung bài làm của từng HS cho điểm hai HS. Ơû hai tiết trước các em đã biết tìm ƯCLN và tìm ƯC thông qua ƯCLN. Ở tiết này ta sẽ luyện tập tổng hợp thông qua luyện tập 2. Kết quả: a = 120 ƯCLN( 126; 210; 90) = 6 ƯC( 126; 210; 90) = { 1; 2; 3; 6} 4.3/ Giảng bài mới : Hoạt động của giáoviên và học sinh Nội dung bài học Bài 146 tr.57 SGK: Tìm số tự nhiên x biết rằng: 112x ; 140 x và 10 < x< 20. GV cùng HS phân tích bài toán để đi đến cách giải. 112x ; 140x chứng tỏ x quan hệ như thế nào với 112 và 140? Muốn tìm ƯC(112; 140) em làm thế nào? Kết quả bài toán x phải thoả mãn điều kiện gì? GV cho HS giải bài 146/57 SGK rồi treo bảng phụ ghi sẵn lời giải mẫu. Bài 147 tr.57 SGK: GV tổ chức hoạt động theo nhóm cho HS. Gọi số bút trong mỗi hộp là a, theo đề bài ta có: a là ước của 28 ( hay 28a) a là ước của 36 ( hay 36 a) và a>2. Tìm số a? b/ Mai mua bao nhiêu hộp bút chì màu? Lan mua bao nhiêu hộp bút chì màu? GV kiểm tra bài toán của các nhóm. Bài 148: GV gọi HS đọc đề bài. GV gợi ý: Hãy tìm quan hệ giữa số tổ với số nam ( 48) và số nữ ( 72) của đội. GV chấm điểm bài làm của một số HS. Bài tập nâng cao:Giới thiệu thuật toán Ơclít tìm ƯCLN của hai số: Cách làm: -Chia số lớn cho số nhỏ. -Nếu phép chia còn dư, lấy số chia đem chia cho số dư. -Nếu phép chia này còn dư lại lấy số chia mới chia cho số dư mới. -Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi đựơc số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm. 3/ Bài học kinh nghiệm: Qua các bài tập trên em rút ra bài học kinh nghiệm gì? 1/ Sửa bài tập: Bài 146 tr.57 SGK: xƯC ( 112; 140) Tìm ƯCLN ( 112; 140) Sau đó tìm các ƯCLN ( 112; 140) 10 < x < 20 112x và 140x xƯC ( 112; 140) ƯCLN( 112; 140) = 28 ƯC ( 112; 140) ={ 1; 2; 4; 7; 14; 28} Vì 10 < x< 20 Vậy x = 14 thoả mãn các điều kiện của đề bài. 2/ Bài tập : Bài 147 tr.57 SGK a)Từ câu aaƯC ( 28; 36) và a >2 ƯCLN ( 28; 36) = 4 ƯC(28; 36) = { 1; 2; 4} Vì a> 2 a= 4 thoả mãn các điều kiện đề bài. b) Mai mua 7 hộp bút. Lan mua 9 hộp bút. Bài 148 Số tổ nhiều nhất là ƯCLN ( 48; 72) = 24 Khi đó mỗi tổ có số nam là : 48: 24 = 2 ( nam) và mỗi tổ có số nữ là: 72: 24 = 3 ( nữ). 105 135 30 1 105 15 3 2 30 0 Bài tập nâng cao: Tìm ƯCLN ( 135; 105) Vậy ƯCLN ( 135; 105) = 15 3/ Bài học kinh nghiệm: -Ngoài cách tìm ước chung lớn nhất bằng cách tìm ƯC của hai hay nhiều số đó, sau đó lấy số lớn nhất trong các số đó ta còn có cách tìm ƯCLN bằng cách dùng tuật toán Ơclit. 4.4/ Củng cố và luyện tập :Ghép trong bài mới. 4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: -Xem lại các bài tập đã làm -Làm bài tập 182; 184; 186 ; 187 SBT. -Nghiên cứu trước bài : “Bội chung nhỏ nhất.” 5/ Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: