Giáo án môn Đại số Lớp 6 - Tiết 19: Tính chất chia hết của một tổng - Nguyễn Thị Ngọc Diễm

Giáo án môn Đại số Lớp 6 - Tiết 19: Tính chất chia hết của một tổng - Nguyễn Thị Ngọc Diễm

1/ Mục tiêu:

 a/ Kiến thức : HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.

 b/ Kĩ năng : HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó ; biết sử dụng kí hiệu ;

 c/ Thái độ : Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên.

2/ Chuẩn bị:

 a/ GV: Bảng phụ ghi phần đóng khung và bài tập

 b/ HS: bảng nhóm , bút viết bảng

3/ Phương pháp dạy học:

Đặt và giải quyết vấn đề ; hỏi_đáp ; hoạt động theo nhóm

4/ Tiến trình:

 4.1/ Ổn định tổ chức : Điểm danh

 4.2/ Kiểm tra bài cũ:

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 454Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 6 - Tiết 19: Tính chất chia hết của một tổng - Nguyễn Thị Ngọc Diễm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT : 19 TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG
Ngày dạy :17/10/06
1/ Mục tiêu:
 a/ Kiến thức : HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.
 b/ Kĩ năng : HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó ; biết sử dụng kí hiệu ; 
 c/ Thái độ : Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên.
2/ Chuẩn bị:
 a/ GV: Bảng phụ ghi phần đóng khung và bài tập
 b/ HS: bảng nhóm , bút viết bảng 
3/ Phương pháp dạy học: 
Đặt và giải quyết vấn đề ; hỏi_đáp ; hoạt động theo nhóm
4/ Tiến trình:
 4.1/ Ổn định tổ chức : Điểm danh
 4.2/ Kiểm tra bài cũ:
GV:
+ Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b 0
+ Khi nào số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên b 0
Mỗi trường hợp cho một ví dụ 
*GV: Chúng ta đã biết quan hệ chia hết giữa hai số tự nhiên. Khi xem xét một tổng có chia hết cho một số hay không, có những trường hợp không tính tổng hai số mà vẫn xác định được tổng đó có chia hết hay không chia hết cho một số nào đó. Để biết được điều này chúng ta vào bài học hôm nay.
Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b0 nếu có số tự nhiên k sao cho a = b. k
Ví dụ: 6 chia hết cho 2 vì 6 = 2.3
 Số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên 
b 0 nếu a= b.q + r
( với q,r N và 0 < r < b)
ví dụ: 15 không chia hết cho 4 vì:
15: 4= 3 ( dư 3)
15 = 4.3 + 3
4.3/ Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* GV: Giữ lại tổng quát và ví dụ HS vừa nêu, giới thiệu kí hiệu:
*GV cho HS làm ?1
*Gọi 3 HS lấy ví dụ câu a
*Gọi 2 HS lấy ví dụ câu b
*GV: Qua các ví dụ các bạn lấy trên bảng, các em có nhận xét gì?
HS: Nếu mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.
*GV: Giới thiệu kí hiệu “”
Vd: 186 và 246 (18+24) 6
 217 và 35 7 (21 + 35) 7
*GV: Nếu có a m và bm
Em hãy dự đoán xem ta suy ra được điều gì?
am và bm ( a+ b) m 
*GV: Em hãy tìm 3 số chia hết cho 3.(15,36,72)
*GV: Hãy xét xem:
Hiệu 72 – 15
 36 – 15
Tổng 15 + 36 + 72
có chia chết cho 3 không?
GV: Qua ví dụ trên em rút ra nhận xét gì?
HS: Nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho cùng một số thì hiệu chia hết cho số đó.
-Nếu tất cả các số hạng của một tổng cùng chia hết cho một số thì tổng chia hết cho số đó.
*GV: Em hãy viết dạng tổng quát của hai nhận xét trên.
GV: Khi viết dạng tổng quát ta cần chú ý tới điều kiện nào?
HS: Điều kiện a,b,c,m N và m 0
GV: Hai nhận xét trên chính là phần chú ý tr. 34 SGK
?2
*Gv : các nhóm làm 
HS hoạt động theo nhóm
Sau đó các nhóm treo bảng nhóm, cả lớp nhận xét các ví dụ của tất cả các nhóm.
Nhận xét: Nếu trong một tổng hai số hạng, có một số hạng không chia hết cho một số nào đó, còn số hạng kia chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó.
*GV: Cho hiệu ( 35- 7) và (27- 16) 
Hãy xét:
35- 7 có chia hết cho 5 không? Và 27- 16 có chia hết cho 4 không ?
*GV: Nhận xét trên có đúng với một hiệu không?
Hãy viết dạng tổng quát.
*GV: Em hãy lấy ví dụ về tổng ba số trong đó có một số hạng không chia hết cho 3, hai số còn lại chia hết cho 3
*GV: Em có nhận xét gì về ví dụ trên?
HS: Nếu một tổng có nhiều số hạng trong đó có một số hạng không chia hết cho một số nào đó, các số hạng còn lại đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó.
*GV: Em hãy viết dạng tổng quát?
*GV: Nếu tổng có 3 số hạng trong đó có 2 số hạng không chia hết cho một số nào đó, số còn lại chia hết cho số đó thì tổng có chia hết cho số đó không? Vì sao?Em có thể lấy ví dụ?
HS: Nếu tổng có 3 số hạng trong đó có 2 số hạng không chia hết cho một số nào đó, số còn lại chia hết cho số đó thì chưa thể kết luận tổng có chia hết cho số đó hay không?
Ví dụ:
65 ; 45 ; 155
6 + 4 + 15 = 25 5
*Củng cố: Cho HS làm ?3
 Cho HS làm ?4 
Yêu cầu HS lấy ví dụ
1/ Nhắc lại về quan hệ chia hết:
Kí hiệu:
a chia hết cho b là a b 
a không chia hết cho b là ab
2./ Tính chất 1:
?1
a/ 186
 246 Tổng 18 + 24= 42 6
66
366 Tổng 6 + 36 =426
306
246 Tổng 30 + 24 = 546 
b)
Tổng 21+ 35 = 56 7
217
357
Tổng 7 + 14 = 217
77
147
am và bm ( a+ b) m
15, 36, 72
72 – 15= 57 3
36 – 15 = 21 3
15 + 36 + 72 = 123 3
Chú ý: SGK/34
(a-b) m
với (ab)
am
bm 
(a+b+c) m
am
bm
cm
?2
3/ Tính chất 2:
a)174; 164 (17+ 16) 4
b) 355 ; 75 35 + 7 5
Tổng quát:
(a+b) m
am
bm 
35 – 7 = 28 5
27 – 16 = 114
355; 75 35- 7 5
274 ; 164 27-16 4
Vậy nhận xét trên vẫn đúng với một hiệu.
(a- b) m
a m
b m 
( với a > b; m )
(14+ 6+ 12)
143; 63 ;123
14+ 16+ 12= 32 3
Chú ý: SGK (Tr 35)
am ; bm ; cm (a+ b+ c) m ( m0)
?3
80 + 16 8 vì 808 ; 168
80 – 16 8 vì 808 ; 16 8
80 + 12 8 vì 808 ; 128
80 -12 8 vì 808 ; 128
32 + 40 + 248 vì 328; 408 ; 248
32 + 40 + 12 8
vì 328 ; 408 ; 128
?4
Ví dụ: a= 5 ; b= 4
53 ; 43 nhưng 5 + 4 = 9 3
 4.4/ Củng cố và luyện tập :
*Cho HS làm bài tập 86 SGK (Tr36)
Kết quả :
Câu
Đúng
sai
a/ 134.4 + 16 chia hết cho 4
b/ 21.8 + 17 chi ahế cho 8
c/ 3. 100 + 34 chia hết cho 6
x
x
x
 4.5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà
- Học thuộc hai tính chất chia hết của một tổng.
- Làm bài tập: 83, 84, 85, Tr. 35, 36 SGK
- Bài 114, 115, 116, 117 SBT Tr 17
5/ Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_6_tiet_19_tinh_chat_chia_het_cua_mot.doc