Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 55: Đon thức đồng dạng - Trường THCS Quỳnh Hôi

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 55: Đon thức đồng dạng - Trường THCS Quỳnh Hôi

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1) Kiến thức :

- HS nắm được định nghĩa đơn thức đồng dạng

- HS biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng.

2) Kỹ năng :

- HS nhận biết thành thạo các đơn thức đồng dạng

- HS thức hiện được các phép cộng trừ các đơn thức đồng dạng.

3) Thái độ :

- HS có thái độ nghiêm túc học tập.

II/ CHUẨN BỊ :

1) GV: Máy chiếu đa năng.

2) HS : - Ôn kiến thức về đơn thức và cách tính giá trị biểu thức.

III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hoạt động 1 : A.Kiểm tra : ( 5)

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 484Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 55: Đon thức đồng dạng - Trường THCS Quỳnh Hôi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường thcs quỳnh hội
Bài soạn : đại số 7
Tiết 55 : Đơn thức đồng dạng
I/ Mục đích yêu cầu:
Kiến thức :
HS nắm được định nghĩa đơn thức đồng dạng
HS biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng.
Kỹ năng :
HS nhận biết thành thạo các đơn thức đồng dạng
HS thức hiện được các phép cộng trừ các đơn thức đồng dạng.
Thái độ :
HS có thái độ nghiêm túc học tập.
II/ Chuẩn bị :
GV: Máy chiếu đa năng.
HS : - Ôn kiến thức về đơn thức và cách tính giá trị biểu thức.
III/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1 : A.Kiểm tra : ( 5’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
GV chiếu đề bài lên màn hình
Bài 1: Nhóm các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức cùng bậc:
3xy2 ; - 2,3x3z ; 6 ; -x2y ; xy3 ;3xy2z ; 2,5xy2 ; xz2 ; -4 ; -6xy2 ;
Bài 2: Cho hai biểu thức số : 
A = 2.72.553 và B = 3.72.553 
Tính A + B và A-B một cách hợp lý.
GV cho HS nhận xét cho điểm và chữa bài ( nếu sai)
Đặt vấn đề :
Trở lại với bài tập 1 ta có ba nhóm các đơn thức cùng bậc . Vậy trong các đơn thức cùng bậc chúng có quan hệ gì đặc biệt . Để trả lời câu hỏi trên chúng ta cùng đi nghiên cứu bài học hôm nay.
B/ Bài mới :
Hoạt động 2 : Đơn thức đồng dạng ( 10’)
GV chiếu ?1 lên màn hình.
Cho đơn thức 3x2yz 
a)Viết ba đơn thức có phần biến giống phần biến của đơn thức đã cho.
b) Viết ba đơn thức có phần biến khác phần biến của đơn thức đã cho.
GV cho HS suy nghĩ và đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
GV : Những đơn thức viết theo yêu cầu ý a) là những đơn thức đồng dạng với đơn thức 3x2yz 
Còn những đơn thức viết theo yêu cầu ý b) là những đơn thức không đồng dạng với đơn thức 3x2yz 
Vậy theo em thế nào là hai đơn thức đồng dạng.
GV chiếu định nghĩa lên màn hình.
GV yêu cầu 2 HS đọc.
? Hai đơn thức đồng dạng cần mấy điều kiện đó là những điều kiện gì?
? Lấy ví dụ về 3 đơn thức đồng dạng.
GV chiếu bức tranh SGK tr.33
? Theo em nội dung bức tranh trên là gì .
? Vậy nhận xét gì về câu trả lời của các bạn HS đó.
? Vậy có bao nhiêu đơn thức đồng dạng với đơn thức đã cho.
Hoạt động 3: Luyện tập ( 10’)
Bài 1: Dùng dấu “x” điền vào ô thích hợp
Cặp đơn thức sau là đồng dạng
2x3y2 và - 5x3z2
-2xyz và 0,5xyz
3x2yz và ax2yz ( a là hằng số)
Đúng
Sai
Đáp án
-5 và 9,7
0,9xy2 và 0,9x2y
GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.
? Vì sao hai đơn thức : 
3x2yz và ax2yz ( a là hằng số)
Không đồng dạng.
? Vậy cần điều kiện gì của hệ số a để hai đơn thức trên đồng dạng.
? Vậy muốn tìm một đơn thức đồng dạng với đơn thức đã cho ta làm như thế nào?
GV đưa ra chú ý : Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng
Bài 2: Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng.
x2y ; xy3z ; x2y ; -4 ; -2xy3z ; xy3z ; 4x2y ; 
GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.
? Nhận xét gì về bậc của các đơn thức đồng dạng.
Hoạt động 4 : Cộng , trừ các đơn thức đồng dạng ( 6’)
GV : Trở lại với bài kiểm tra số 2
? Để làm bài 2 ta dựa vào kiến thức nào? 
GV : Cho HS nghiên cứu ví dụ1, 2 trong SGK tr.34
? Để cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào ?
GV chiếu quy tắc lên màn hình và yêu cầu 2 HS đọc.
GV giới thiệu : Trong ví dụ 1 Đơn thức 3x2y là tổng của hai đơn thức 2x2y và x2y
 Trong ví dụ 2 Đơn thức -4x2y là hiệu của hai đơn thức 3x2y và 7x2y
GV chiếu nội dung bài 3 lên màn hình .
Hoạt động 5 : Luyện tập củng cố (8’)
Bài 3: a) Hãy tìm tổng của ba đơn thức : xy3 ; 5xy3 và -7xy3
b) Hãy tìm hiệu hai đơn thức : 3x3y2 và 9 x3y2 
Bài 4: Tính giá trị biểu thức tại x =5 và y = -1 
 M = 3xy4 – 7xy4 + 5xy4 
GV yêu cầu HS lên bảng thực hiện
GV cho HS nhận xét bài làm của 3 HS 
GV chiếu nội dung bài tập 5 lên màn hình :
Bài 5: Trong các câu sau câu nào đúng câu nào sai?
1) Nếu hai đơn thức đồng dạng thì cùng bậc.
2) Nếu hai đơn thức cùng bậc thì đồng dạng.
3) Tổng của các đơn thức đồng dạng là một đơn thức đồng dạng với các đơn thức của tổng.
4) Hiệu của hai đơn đồng dạng là một đơn thức đồng dạng với đơn thức trừ và đơn thức bị trừ.
GV cho HS đứng tại chỗ trả lời .
Câu
Chọn
1 
2 
3 
4 
Đúng
Sai
Không ý kiến
GV chiếu đáp án lên màn hình 
Câu
Đáp án
S
 3
2
4
1
S
S
Đ
? Vì sao khẳng định 3 là sai .
HS1 lên bảng làm 
bài 1
HS 2 lên bảng làm 
bài 2
HS 1 trả lời ý a)
HS 2 trả lời ý b)
HS : Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
HS đứng tại chỗ đọc.
HS cần hai điều kiện đó là: có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
HS lấy ví dụ về 3 đơn thức đồng dạng.
HS Cô giáo yêu cầu mỗi HS trong lớp lấy 1 đơn thức dồng dạng với đơn thức 3x2yz.
HS các bạn trả lời đúng.
HS có vô số.
HS trả lời
HS vì hệ số a có thể bằng 0
HS : a khác 0
HS : Giữ nguyên phần biến và thay hệ số của đơn thức đó bằng 1 số khác 0.
HS trả lời
HS các đơn thức đồng dạng có cùng bậc.
HS : Ta sử dụng kiến thức :phép nhân phân phối với phép cộng.
HS : nghiên cứu
HS : Để cộng ( hay trừ ) các đơn thức đồng dạng ta, cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
HS1: Tổng của ba đơn thức đó là :
xy3 + 5xy3 + ( -7xy3)
= (1 + 5 – 7)xy3
= - xy3
HS2 : Hiệu của hai đơn thức trên là : 3x3y2- 9 x3y2
= (3 – 9) x3y2 = -6x3y2
 HS 3 : Ta có :
 M = 3xy4 – 7xy4 +5xy4 
M= ( 3 – 7 +5) xy4
M= xy4
Thay x =5 và y = -1 
Vào biểu thức M ta được : 
M= 5. (-1)4 = 5.1=5
Vậy tại x =5 và y = -1 biểu thức M có giá trị bằng 5 
HS trả lời .
HS : Ví dụ x + (- x) = 0
Mà 0 là đơn thức không có bậc cón x là đơn thức có bậc là 1 
1/ Đơn thức đồng dạng
?1 
a) Ba đơn thức có phần biến giống phần biến của đơn thức 3x2yz là 2x2yz ; -4x2yz và x2yz
b) Ba đơn thức có phần biến khác phần biến của đơn thức3x2yz là 3xyz ; yz và 3x2 
a)Định nghĩa : (SGK tr.33)
b) Ví dụ : 2,5xy2 -xy2 và 6xy2 là những đơn thức đồng dạng.
c) Chú ý (SGK tr.33)
2/ Cộng , trừ các đơn thức đồng dạng
a)Quy tắc: (SGK tr.34)
Bài 3:
a) Tổng của ba đơn thức đó là :
xy3 + 5xy3 + ( -7xy3)
= (1 + 5 – 7)xy3
= - xy3
b) Hiệu của hai đơn thức trên là : 3x3y2- 9 x3y2
= (3 – 9) x3y2 = -6x3y2
Bài 4 : 
Ta có :
 M = 3xy4 – 7xy4 +5xy4 
M= ( 3 – 7 +5) xy4
M= xy4
Thay x =5 và y = -1 
Vào biểu thức M ta được : 
M= 5. (-1)4 = 5.1=5
Vậy tại x =5 và y = -1 biểu thức M có giá trị bằng 5 
 Hoạt động 6 (2’)
V/ Hướng dẫn về nhà :
1) Học khái niệm đơn thức đồng dạng và quy tắc cộng ,trừ các đơn thức đồng dạng
2) Làm bài tập: 15, 16, 17,18 SGK .tr 34,35 và 19, 20, 21 SBT .tr 12
 Hoạt động 7 : Trò chơi (4’)
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi:
 Trò chơi tiếp sức :
Luật chơi: Mỗi tổ cử ra một nhóm gồm một nhóm trởng và ba thành viên . 
 Nhóm trởng mỗi nhóm viết một đơn thức bậc 3 có hai biến . Mỗi thành viên còn lại trong nhóm lần lợt viết một đơn thức đồng dạng với đơn thức mà nhóm trởng vừa viết. Nhóm trởng tính tổng của các đơn thức của nhóm. Nhóm nào viết đúng và nhanh nhất thì tổ của nhóm đó giành chiến thắng.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tiet_55_don_thuc_dong_dang_truong_thcs.doc