I.MỤC TIÊU
- HS nắm được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công thức:
A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.
- HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không 3 hạng tử & không quá 2 biến.
- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV:: Bảng phụ. Bài tập in sẵn
+ Phương pháp: Vấn đá, gợi mở, giải quyết vấn đề
+ HS: Ôn phép nhân một số với một tổng. Nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số.
Bảng phụ của nhóm. Đồ dùng học tập.
Tuần: 01 Tiết : 01 CHƯƠNG I PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC §1. NHẬN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC I.MỤC TIÊU - HS nắm được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công thức: A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức. - HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không 3 hạng tử & không quá 2 biến. - Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: + GV:: Bảng phụ.. Bài tập in sẵn + Phương pháp: Vấn đá, gợi mở, giải quyết vấn đề + HS: Ôn phép nhân một số với một tổng. Nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số. Bảng phụ của nhóm. Đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: : (1’) Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trang phục 2. Kiểm tra bài cũ.( 5’) - GV: 1/ Hãy nêu qui tắc nhân 1 số với một tổng? Viết dạng tổng quát? 2/ Hãy nêu qui tắc nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số? Viết dạng tổng quát?. HS:1/ A.(B + C) = A.B +A.C 2/ an.am = an + m 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Hình thành qui tắc. (10’) - GV: Mỗi em đã có 1 đơn thức & 1 đa thức hãy: + Đặt phép nhân đơn thức với đa thức + Nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức + Cộng các tích tìm được GV: cho HS kiểm tra chéo kết quả của nhau & kết luận: 15x3 - 6x2 + 24x là tích của đơn thức 3x với đa thức 5x2 - 2x + 4 GV: Em hãy phát biểu qui tắc Nhân 1 đơn thức với 1 đa thức? 1) Qui tắc ?1 HS: Làm tính nhân (có thể lấy ví dụ HS nêu ra) 3x(5x2 - 2x + 4) = 3x. 5x2 + 3x(- 2x) + 3x. = 15x3 - 6x2 + 24x * Qui tắc: (SGK) - Cộng các tích lại với nhau. - Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức GV: cho HS nhắc lại & ta có tổng quát như thế nào? GV: cho HS nêu lại qui tắc & ghi bảng Tổng quát: A, B, C là các đơn thức A(B C) = AB AC HS khác phát biểu Hoạt động 2 : Áp dông qui t¾c. (8’) Giáo viên yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ trong SGK trang 4 Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2 (3x3y - x2 + xy). 6xy3 Gọi học sinh lên bảng trình bày. ?3 GV: Gợi ý cho HS công thức tính S hình thang. GV: Cho HS báo cáo kết quả. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - GV: Chốt lại kết quả đúng: S = . 2y = 8xy + y2 +3y Thay x = 3; y = 2 th× S = 58 m2 2/ ¸p dông : VÝ dô: Lµm tÝnh nh©n (- 2x3) ( x2 + 5x - ) = (2x3). (x2)+(2x3).5x+(2x3). (- ) = - 2x5 - 10x4 + x3 ?2: Lµm tÝnh nh©n (3x3y - x2 + xy). 6xy3 =3x3y.6xy3+(- x2).6xy3+ xy. 6xy3= 18x4y4 - 3x3y3 + x2y4 HS lµm viÖc theo nhãm (9’) ?3 S = . 2y = 8xy + y2 +3y Thay x = 3; y = 2 th× S = 58 m2 4. Luyện tập - Củng cố:( 10’) - GV: Nhấn mạnh nhân đơn thức với đa thức & áp dụng làm bài tập * Tìm x: x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15 HS : lên bảng giải HS dưới lớp cùng làm. -HS so sánh kết quả -GV: Hướng dẫn HS đoán tuổi của BT 4 & đọc kết quả (Nhỏ hơn 10 lần số HS đọc). * BT nâng cao: (GV phát đề cho HS) 1)Đơn giản biểu thức 3xn - 2 ( xn+2 - yn+2) + yn+2 (3xn - 2 - yn-2 Kết quả nào sau đây là kết quả đúng? A. 3x2n yn B. 3x2n - y2n C. 3x2n + y2n D. - 3x2n - y2n * Tìm x: x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15 5x - 2x2 + 2x2 - 2x = 15 3x = 15 x = 5 - HS tự lấy tuổi của mình hoặc người thân & làm theo hướng dẫn của GV như bài 14. 5. Hướng dẫn về nhà.( 2’) + Làm các bài tập : 1,2,3,5 (SGK) + Làm các bài tập : 2,3,5 (SBT) IV/ Rút kinh nghiệm : Tuần: 01 Tiết : 02 ************************************************ NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC I- MỤC TIÊU: - HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức. - Biết cách nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều - HS thực hiện đúng phép nhân đa thức (chỉ thực hiện nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp ) - Rèn tư duy sáng tạo & tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ Phương pháp: vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề HS: Bài tập về nhà. Ôn nhân đơn thức với đa thức. III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1- Ổn định tổ chức: ( 1’) 2- Kiểm tra bài cũ: (7’) GV HS - HS1: Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức? Chữa bài tập 1c trang 5. (4x3 - 5xy + 2x) (- ) - HS2: Rút gọn biểu thức: xn-1(x+y) - y(xn-1+ yn-1) HS1: -2x3 + xy – x HS 1: xn - yn 3- Bài mới: HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Xây dựng qui tắc (16') GV: cho HS làm ví dụ Làm phép nhân (x - 3) (5x2 - 3x + 2) - GV: theo em muốn nhân 2 đa thức này với nhau ta phải làm như thế nào? - GV: Gợi ý cho HS & chốt lại:Lấy mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất ( coi là 1 đơn thức) nhân với đa thức rồi cộng kết quả lại. Đa thức 5x3 - 18x2 + 11x - 6 gọi là tích của 2 đa thức (x - 3) & (5x2 - 3x + 2) GV: Qua ví dụ trên em hãy phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức? GV: chốt lại & nêu qui tắc trong (sgk) 1. Qui tắc Ví dụ: (x - 3) (5x2 - 3x + 2) =x(5x2 -3x+ 2)+ (-3) (5x2 - 3x + 2) =x.5x2-3x.x+2.x+(-3).5x2+(-3). (-3x) + (-3) 2 = 5x3 - 3x2 + 2x - 15x2 + 9x - 6 = 5x3 - 18x2 + 11x - 6 - HS so sánh với kết quả của mình - HS: Phát biểu qui tắc - HS : Nhắc lại Qui tắc: Muốn nhân 1 đa thức với 1 đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. GV: em hãy nhận xét tích của 2 đa thức GV: Cho HS làm bài tập GV: cho HS nhắc lại qui tắc. * Nhân xét: Tích của 2 đa thức là 1 đa thức ?1 Nhân đa thức (xy -1) với x3 - 2x - 6 Giải: (xy -1) ( x3 - 2x - 6) = xy(x3- 2x - 6) (- 1) (x3 - 2x - 6) = xy. x3 + xy(- 2x) + xy(- 6) + (-1) x3 +(-1)(-2x) + (-1) (-6) = x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x +6 Làm tính nhân: (x + 3) (x2 + 3x - 5) GV: Hãy nhận xét 2 đa thức? GV: Rút ra phương pháp nhân: + Sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm dần hoặc tăng dần. + Đa thức này viết dưới đa thức kia + Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ 2 với đa thức thứ nhất được viết riêng trong 1 dòng. + Các đơn thức đồng dạng được xếp vào cùng 1 cột + Cộng theo từng cột. Chú ý: Khi nhân các đa thức một biến ở ví dụ trên ta có thể sắp xếp rồi làm tính nhân. x2 + 3x - 5 x + 3 + 3x2 + 9x - 15 x3 + 3x2 - 15x x3 + 6x2 - 6x - 15 Hoạt động 2: áp dụng vào giải bài tập (15') Làm tính nhân a) (xy - 1)(xy +5) (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x) GV: Hãy suy ra kết quả của phép nhân (x3 - 2x2 + x - 1)(x - 5) Làm việc theo nhóm.?3 GV: Khi cần tính giá trị của biểu thức ta phải lựa chọn cách viết sao cho cách tính thuận lợi nhất 2)áp dụng: ?2 Làm tính nhân - HS tiến hành nhân theo hướng dẫn của GV - HS trả lời tại chỗ ( Nhân kết quả với -1) a) (xy - 1)(xy +5) = x2y2 + 5xy - xy - 5 = x2y2 + 4xy - 5 (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x) =5 x3-10x2+5x-5 - x4+ 2x2 - x2 + x = - x4 + 7 x3 - 11x2 + 6 x - 5 ?3 Gọi S là diện tích hình chữ nhật với 2 kích thước đã cho + C1: S = (2x +y) (2x - y) = 4x2 - y2 Với x = 2,5 ; y = 1 ta tính được : S = 4.(2,5)2 - 12 = 25 - 1 = 24 (m2) + C2: S = (2.2,5 + 1) (2.2,5 - 1) = (5 +1) (5 -1) = 6.4 = 24 (m2) HS lên bảng thực hiện 4. Luyện tập - Củng cố: (2’) - GV: Em hãy nhắc lại qui tắc nhân đa thức với đa thức? Viết tổng quát? - GV: Với A, B, C, D là các đa thức : (A + B) (C + D) = AC + AD + BC + BD 5. Hướng dẫn về nhà. (2’) - HS: Làm các bài tập 8,9 / trang 8 (sgk). bài tập 8,9,10 / trang (sbt) HD: BT9: Tính tích (x - y) (x4 + xy + y2) rồi đơn giản biểu thức & thay giá trị vào tính. Hiệp Tùng, ngày....tháng...năm 2010 P.HT Nguyễn Văn Tài IV/ Rút kinh nghiệm : Tuần: 02 Tiết : 03 LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU: - HS nắm vững, củng cố các qui tắc nhân đơn thức với đa thức. qui tắc nhân đa thức với đa thức - Biết cách nhân 2 đa thức một biến dã sắp xếp cùng chiều - HS thực hiện đúng phép nhân đa thức, rèn kỹ năng tính toán, trình bày, tránh nhầm dấu, tìm ngay kết quả. - Rèn tư duy sáng tạo, ham học & tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: + GV: Bảng phụ + Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề + HS: Bài tập về nhà. Ôn nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1- Ổn định tổ chức: (1’) 2- Kiểm tra bài cũ: (6’) GV HS - Áp dụng qui tắc nhân đa thức với đa thức hãy giải bài tập 10 – SGK - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp cùng thực hiện - GV nhận xét. 1/ Bài tập 10 – SGK Thực hiện phép tính a/ (x2 – 2x + 3)(x – 5) = x2 .(x – 5) – 2x.(x – 5) + 3.(x – 5) = x3 – 5x2 – x2 + 10x + x – 15 = x3 – 6x2 + x – 15 b/ (x2 – 2xy +y2)(x – y) = x2.(x – y) – 2xy.(x – y) + y2.(x – y) = x3 – x2y – 2xy2 + 2xy2+ xy2 – y3 = x3 – 3x2y + 3xy2 – y3 3- Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Luyện tập (20’) Làm tính nhân a) (x2y2 - xy + 2y ) (x - 2y) b) (x2 - xy + y2 ) (x + y) GV: cho 2 HS lên bảng chữa bài tập & HS khác nhận xét kết quả - GV: chốt lại: Ta có thể nhân nhẩm & cho kết quả trực tiếp vào tổng khi nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất với từng số hạng của đa thức thứ 2 ( không cần các phép tính trung gian) + Ta có thể đổi chỗ (giao hoán ) 2 đa thức trong tích & thực hiện phép nhân. - GV: Em hãy nhận xét về dấu của 2 đơn thức ? GV: kết quả tích của 2 đa thức được viết dưới dạng như thế nào ? -GV: Cho HS lên bảng chữa bài tập - HS làm bài tập 12 theo nhóm - GV: tính giá trị biểu thức có nghĩa ta làm việc gì + Tính giá trị biểu thức : A = (x2 - 5) (x + 3) + (x + 4) (x - x2) - GV: để làm nhanh ta có thể làm như thế nào ? - Gv chốt lại : + Thực hiện phép rút gọm biểu thức. + Tính giá trị biểu thức ứng với mỗi giá trị đã cho của x. Tìm x biết: (12x - 5)(4x -1) + (3x - 7)(1 - 16x) = 81 - GV: hướng dẫn + Thực hiện rút gọn vế trái + Tìm x + Lưu ý cách trình bày. 1) Chữa bài 8 (sgk) a) (x2y2 - xy + 2y ) (x - 2y) = x3y- 2x2y3-x2y + xy2+2yx - 4y2 b)(x2 - xy + y2 ) (x + y) = (x + y) (x2 - xy + y2 ) = x3- x2y + x2y + xy2 - xy2 + y3 = x3 + y3 * Chú ý 2: + Nhân 2 đơn thức trái dấu tích mang dấu âm (-) + Nhân 2 đơn thức cùng dấu tích mang dấu dương + Khi viết kết quả tích 2 đa thức dưới dạng tổng phải thu gọn các hạng tử đồng dạng ( Kết quả được viết gọn nhất). 2) Chữa bài 12 (sgk) - HS làm bài tập 12 theo nhóm Tính giá trị biểu thức : A = (x2- 5)(x + 3) + (x + 4)(x - x2) = x3+3x2- 5x- 15 +x2 -x3 + 4x - 4x2 = - x - 15 thay giá trị đã cho của biến vào để tính ta có: a) Khi x = 0 thì A = -0 - 15 = - 15 b) Khi x = 15 thì A = -15-15 = -30 c) Khi x = - 15 thì A = 15 -15 = 0 d) Khi x = 0,15 thì A = - 0,15-15 = - 15,15 3) Chữa bài 13 (sgk) Tìm x biết: (12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x) = 81 (48x2 - 12x - 20x +5) ( 3x + 48x2 - 7 + 112x = 81 83x - 2 = 81 83x = 83 x = 1 4) Chữa bài 14 + Gọi số nhỏ nhất là: 2n + Thì số tiếp theo là: 2n + 2 + Thì số thứ 3 là : 2n + 4 Khi đó ta có: 2n (2n +2) =(2n +2) (2n +4) - 192 n = 23 2n = 46 2n +2 = 48 2n +4 = 50 Hoạt động 2 :(11’) Nhận xét -GV: Qua bài 12 &13 ta thấy: + Đối với BTĐS 1 biến nếu cho trước giá trị biến ta có thể tính được giá trị biểu thức đó . + Nếu cho trước giá trị biểu thức ta có thể tính được giá trị biến số. - GV: Cho các nhóm giải bài 14 - GV: Trong tập hợp số tự nhiên số ... đơn, đa thức C1 0,25 C6 0,25 C4 1,0 đ 3 câu 1,5 đ Phân tích đa thức thành nhân tử C4 0,25 C1 2,0 đ 2 câu 2,25 đ HĐT đáng nhớ C2, 11 1,25 C3 0,25 C3 1,5 đ 4 câu 3,0 đ Phép chia đơn , đa thức C5, 8 0,5 C2 a 0,75 C7 0,25 C2b 1,75 đ 5 câu 3,25 đ Tổng 7 câu 3,0 đ 5 câu 4,5 đ 2 câu 2,5 đ 14 câu 10,0 đ Đề bài Câu 1: Kết quả của phép nhân y( x2 -1) là: A. yx2 + y; B. yx2 - y; C. yx2 - 1; D. x2 - y Câu 2: Biểu thức x3 + 3x2y + 3xy2 + y3 là dạng khai triển của phép tính nào trong các phép tính dưới đây: A.(x + y)3 ; B.(3x + y)3 ; C.(x + 3)3 ; D.(x - y)3. Câu 3: Tìm câu đúng trong các khẳng định sau: A. (x - 3)2 = -(3 - x)2 ; B. (x - 3)3=(3 - x)3 ; C. (x - 3)3= -(x - 3)3 ; D. (x - 3)2= (3 - x)2 Câu 4: Kết quả phân tích đa thức x2y - xy2 thành nhân tử là: A.xy(x + y) ; B. xy(x - y); C. x(xy + y2) ; D. y(x2- y) Câu 5 : Kết quả của phép tính 27x4y2 : 9x2y là : A. 3x2y B. 3xy2 C. 3xy D. 3x2y2 Câu 6: Kết quả của phép tính ( x2 – 5x)(x + 3 ) là : A. x3 + 2x2 + 15x B. x3 + 2x2 - 15x C. x3 - 2x2 - 15x D. x3 - 2x2 + 15x Câu 7: Kết quả phép tính (5x – y)3 : (5x – y) = ? A. 3 B. 5x – y. C. (5x – y)2 D. 1 Câu 8: Trong các đơn thức sau đơn thức nào chia hết cho đơn thức 3x2y3 A. 6xy B. 6x2y C. x2y2 D.x2y6 Câu 9:(1,0) Em hãy hoàn thành các hằng đẳng thức sau : x2 – 4x + ............... = (......... - 2)2 (x – y)(x2 +.......... +y2) = ........... – y3 II. Phần tự luận: (7đ) Câu 1 :(2,0 đ) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử. a/ x2 - 2xy + y2 b/ x3 + 5x2 + xy + 5y Câu 2 : (2,5 đ) Cho hai đa thức: A = (6x2 – x3 + 2x4 – x + 10 ) ; B = ( x2 + 2 + x ); Hãy sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần. Tính A : B Câu 3: (1,5 đ) Chứng minh rằng x2 – 2xy + y2 +1 > 0 với mọi x, y. Câu 4: (1,0 đ) Tìm x biết: 2x2 - 2x(x – 1) = 4 Đáp án – Thang điểm: I/Phần trắc nghiệm : Mỗi ý đúng Hs đạt 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B A D B A C C D Câu 9: Mỗi ý đúng học sinh đạt 0,25 điểm x2 – 4x + 22 = ( x - 2)2 (x – y)(x2 + xy +y2) = x3 – y3 II/Phần tự luận : Câu 1. a. (x-2)2 b. (x+5)(x2+y) 1đ 1đ Câu 2. Sắp xếp đúng các đa thức Thực hiện được phép chia và kết luận 2x4 - x3 - 6x2 - x + 10 = (x2+ x+2)(2x2 -3x + 5) 0,75 đ 1,75đ Câu 3. HS biến đổi VT = (x – y)2 + 1 Với mọi x, y ta có (x – y)2 0 Suy ra điều phải chứng minh 0,75đ 0,5 0,25 Câu 4: Thực hiện đúng phép nhân, rút gọn: 2x = 4 x = 2 0,75 0,25 HS: Ôn tập kiến thức đã học Phương pháp HS thực hành cá nhân. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định lớp:(1') GV kiểm tra sĩ số Kiểm tra:(45') GV phát đề Tổng kết:(1') GV thu bài, kiểm tra số lượng, nhận xét thái độ làm bài của học sinh. Hướng dẫn về nhà: (1') Xem lại các nội dung có liên quan đến bài kiểm tra Xem trước bài tiếp theo. IV/ Rút kinh nghiệm : Tuần: 11 Tiết : 22 CHƯƠNG II: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ §1. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU: - HS nắm vững định nghĩa phân thức đại số . Hiểu rõ hai phân thức bằng nhau . - Vận dụng định nghĩa để nhận biết hai phân thức bằng nhau. - Rèn tính cẩn thaanh, sáng tạo trong giải toán. II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ, đồ dùng dạy học Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề HS: SGK, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (7') GV HS HS1: Thực hiện các phép tính sau: a) 1593 b) 215 5 c) ( x2 + 5x + 6) : ( x + 2 ) HS2: Thực hiện phép chia: a) (x2 + 9x + 21) : (x + 5) b) (x - 1) : ( x2 + 1) c) 217 : 3 = HS1: a) = 53 b) = 43 c) = x + 3 HS2: a) = ( x + 4) + b) Không thực hiện được. c) = 72 + 3. Bài mới: (26') HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Định nghĩa phân thức (10') - GV : Hãy quan sát và nhận xét các biểu thức sau: a) b) c) đều có dạng - Hãy phát biểu định nghĩa ? - GV dùng bảng phụ đưa định nghĩa : - GV : em hãy nêu ví dụ về phân thức ? - Đa thức 2x + y có phải là PTĐS không? Hãy viết 4 PTĐS GV: số 0 có phải là PTĐS không? Vì sao? Một số thực a bất kì có phải là PTĐS không? Vì sao? 1) Định nghĩa Quan sát các biểu thức a) b) c) đều có dạng Định nghĩa: SGK/35 * Chú ý : Mỗi đa thức cũng được coi là phân thức đại số có mẫu =1 ?1 x+ 1, , 1, z2+5 HS: số 0 cũng là phân thức đại số vì số 0 có thể viết dướng dạng phân thức có tử là 0 và mẫu khác 0 ?2 Một số thực a bất kỳ cũng là một phân thức đại số vì luôn viết được dưới dạng * Chú ý : Một số thực a bất kì là PTĐS(VD 0,1 - 2, , ) Hoạt động 2: Hai phân thức bằng nhau (16') GV: Cho phân thức và phân thức ( D 0) Khi nào thì ta có thể kết luận được = ? GV: Tuy nhiên cách định nghĩa sau đây là ngắn gọn nhất để 02 phân thức đại số bằng nhau. Có thể kết luận hay không? Xét 2 phân thức: và có bằng nhau không? + GV: Dùng bảng phụ Bạn Quang nói : = 3. Bạn Vân nói: = Bạn nào nói đúng? Vì sao? 2) Hai phân thức bằng nhau * Định nghĩa: sgk/35 = nếu AD = BC * VD: vì (x-1)(x+1) = 1.(x2-1) ?3 vì 3x2y. 2y2 = x. 6xy2 ( vì cùng bằng 6x2y3) HS lên bảng trình bày. ?4 = vì x(3x+6) = 3(x2 + 2x) HS lên bảng trình bày ?5 Bạn Vân nói đúng vì: (3x+3).x = 3x(x+1) - Bạn Quang nói sai vì 3x+3 3.3x 4. Củng cố: (10') 1) Hãy lập các phân thức từ 3 đa thức sau: x - 1; 5xy; 2x + 7. 2) Chứng tỏ các phân thức sau bằng nhau a) b) 3) Cho phân thức P = a) Tìm tập hợp các giá trị của biến làm cho mẫu của phân thức O. b) Tìm các giá trị của biến có thế nhận để tử của phân thức nhận giá trị 0. Đáp án: 3) a) Mẫu của phân thức 0 khi x2 + x - 12 0 x2 + 4x- 3x - 12 0 x(x-3) + 4(x-3) 0 (x-3)( x+ 4) 0 x 3 ; x - 4 b) Tử thức nhận giá trị 0 khi 9 - x2 = 0 x2= 9 x = 3 Giá trị x = 3 làm cho mẫu có giá trị bằng 0, x = 3 loại 5. Hướng dẫn về nhà (1') Làm các bài tập: 1(c,d,e) Bài 2,3 (sgk)/36 IV/ Rút kinh nghiệm : Hiệp Tùng, ngày....tháng...năm 2010 P.HT Nguyễn Văn Tài §Tuần: 12 Tiết : 23 2. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC I. MỤC TIÊU: - HS nắm vững t/c cơ bản của phân thức làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức. - Hiểu được qui tắc đổi dấu được suy ra từ t/c cơ bản của PT ( Nhân cả tử và mẫu với -1). HS thực hiện đúng việc đổi dấu 1 nhân tử nào đó của phân thức bằng cách đổi dấu 1 nhân tử nào đó cho việc rút gọn phân thức sau này. - Giáo dục HS niềm yêu thích bộ môn II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ, thước thẳng, dụng cụ dạy học. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, đan xen thảo luận nhóm. HS: Bài cũ + bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (7') GV HS HS1: Phát biểu định nghĩa 2 phân thức bằng nhau? Tìm phân thức bằng phân thức sau: HS2: - Nêu các t/c cơ bản của phân số viết dạng tổng quát. Giải thích vì sao các số thực a bất kỳ là các phân thức đại số HS 1: = = = = HS2: = = ( B; m; n 0 ) A,B là các số thực. 3. Bài mới: (28') HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tính chất ( 20') Tính chất cơ bản của phân số? HS:- Phát biểu t/c - Viết dưới dạng TQ ? Cần có đk gì ? Cho phân thức hãy nhân cả tử và mẫu phân thức này với x + 2 rồi so sánh phân thức vừa nhân với phân thức đã cho. Cho phân thức hãy chia cả tử và mẫu phân thức này cho 3xy rồi so sánh phân thức vừa nhận được. - HS phát biểu. GV: Chốt lại -GV: Qua VD trên em nào hãy cho biết PTĐS có những T/c nào? GV: Em hãy so sánh T/c của phân số với T/c của PTĐS Dùng T/c cơ bản của phân thức hãy giải thích vì sao có thể viết: GV: Chốt lại 1) Tính chất cơ bản của phân thức: Ta có: (1) Ta có (2) * Tính chất: ( SGK) A, B, M, N là các đa thức B, N khác đa thức O, N là 1 nhân tử chung. a) Cả mẫu và tử đều có x - 1 là nhân tử chung Sau khi chia cả tử và mẫu cho x -1 ta được phân thức mới là Hoạt động 2: Hình thành qui tắc đổi dấu (8') Vì sao? GV: Ta áp dụng T/c nhân cả tử và mẫu của phân thức với ( - 1) HS phát biểu qui tắc? Dùng quy tắc đổi dấu hãy điền 1 đa thức thích hợp vào ô trống GV yêu cầu HS thảo luận nhóm - Các nhóm thảo luận và viết bảng nhóm 2) Quy tắc đổi dấu: Viết dưới dạng tổng quát a) b) 4. Củng cố: (8') - HS làm bài tập 4/38 ( GV dùng bảng phụ) Ai đúng ai sai trong cách viết các phân thức đại số bằng nhau sau: Lan: Hùng: Giang : Huy: Đáp án: - Lan nói đúng áp dụng T/c nhân cả tử và mẫu với x - Giang nói đúng: P2 đổi dấu nhân cả tử và mẫu với (-1) - Hùng nói sai vì: Khi chia cả tử và mẫu cho ( x + 1) thì mẫu còn lại là x chứ không phải là 1. - Huy nói sai: Vì bạn nhân tử với ( - 1 ) mà chưa nhân mẫu với ( - 1) Sai dấu . 5. Hướng dẫn về nhà (1') - Học bài - Làm các bài tập 5, 6 SGK/38 IV/ Rút kinh nghiệm : Tuần: 12 Tiết : 24 §3. RÚT GỌN PHÂN THỨC I. MỤC TIÊU : - HS nắm vững qui tắc rút gọn phân thức. - Hiểu được qui tắc đổi dấu ( Nhân cả tử và mẫu với -1) để áp dụng vào rút gọn. - HS thực hiện việc rút gọn phân thức bẳng cách phân tich tử thức và mẫu thức thành nhân tử, làm xuất hiện nhân tử chung. - Rèn tư duy lôgic sáng tạo II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ , đồ dùng dạy học. Phương pháp vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề HS: Bài cũ + bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (6') GV HS HS1: Phát biểu qui tắc và viết công thức biểu thị: - Tính chất cơ bản của phân thức - Qui tắc đổi dấu HS2: Điền đa thức thích hợp vào ô trống a) b) a) 3(x+y) b) x2 - 1 hay (x-1)(x+1) 3. Bài mới: (27') HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Rút gọn phân thức (15') GV đưa bảng phụ đề bài yêu cầu HS thực hiện ?1 HS thực hiện ?1 - GV: Cách biến đổi thành gọi là rút gọn phân thức. - GV: Vậy thế nào là rút gọn phân thức? HS trả lời GV: Cho HS nhắc lại rút gọn phân thức là gì? + Cho phân thức: a) Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi tìm nhân tử chung b) Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung - GV: Cho HS nhận xét kết quả HS: nhận xét kết quả - GV: muốn rút gọn phân thức ta làm như thế nào? HS phát biểu 1) Rút gọn phân thức ?1 Giải: = - Biến đổi một phân thức đã cho thành một phân thức đơn giản hơn bằng phân thức đã cho gọi là rút gọn phân thức. = Muốn rút gọn phân thức ta có thể: + Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) rồi tìm nhân tử chung +Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó. Hoạt động 2: Ví dụ (12') Rút gọn phân thức: b) - HS lên bảng GV lưu ý: GV yêu cầu HS lên bảng làm ?4 - HS lên bảng trình bày - HS nhận xét kq 2) Ví dụ Ví dụ 1: a) b) c) * Chú ý: Trong nhiều trường hợp rút gọn phân thức, để nhận ra nhân tử chung của tử và mẫu có khi ta đổi dấu tử hoặc mẫu theo dạng A= -(-A) ?4 a) b) c) 4. Củng cố: (10') Rút gọn phân thức: e) = * Chữa bài 8/40 ( SGK) ( Câu a, d đúng) Câu b, c sai * Bài tập nâng cao: Rút gọn các phân thức a) A = == b) 5. Hướng dẫn về nhà (1') Học bài Làm các bài tập 7,9,10/SGK 40 IV/ Rút kinh nghiệm : Hiệp Tùng, ngày....tháng...năm 2010 P.HT Nguyễn Văn Tài
Tài liệu đính kèm: