Giáo án môn Đại số khối 8 - Trường THCS Mỹ Quang - Tiết 48: Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức (tiết 2)

Giáo án môn Đại số khối 8 - Trường THCS Mỹ Quang - Tiết 48: Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức (tiết 2)

I. MỤC TIÊU :

 Kiến thức : Củng cố HS kĩ năng tìm điều kiện xác định của phương trình, kĩ năng giải phương trình chứa ẩ ở mẫu.

 Kĩ năng : Nâng cao kĩ năng : Tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định, biến đổi phương trình và đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm.

 Thái độ : Cẩn thận, chính xác.

 II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :

 Chuẩn bị của GV : Bảng phụ ghi bài tập, bút dạ.

 Chuẩn bị của HS : Bảng nhóm, bút dạ.

 

doc 5 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1402Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số khối 8 - Trường THCS Mỹ Quang - Tiết 48: Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức (tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 Ngày soạn : 23/01/2010 Ngày dạy: :1/02/2010 
Tiết : 48 
 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU THỨC (Tiết 2) 
 I. MỤC TIÊU : 
Kiến thức : Củng cố HS kĩ năng tìm điều kiện xác định của phương trình, kĩ năng giải phương trình chứa ẩ ở mẫu. 
Kĩ năng : Nâng cao kĩ năng : Tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định, biến đổi phương trình và đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm.
Thái độ : Cẩn thận, chính xác. 
 II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
Chuẩn bị của GV : Bảng phụ ghi bài tập, bút dạ.
Chuẩn bị của HS : Bảng nhóm, bút dạ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tổ chức lớp : 1’
Kiểm tra bài cũ : 8’
ĐT
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
Kh
Chữa bài 27b tr22 SGK
 (1)
ĐKXĐ : x ¹ 0
 (thoả mản ĐKXĐ)
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {-4}
2
3
3
2
Kh
- Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- Chữa bài 28a tr22 SGK
 (2)
các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
ĐKXĐ : x ¹ 1
 Û x = 1 (không thoả mản ĐKXĐ)
Vậy phương trình vô nghiệm. Tập nghiệm S = f
2
2
3
3
3.Bài mới :
Giới thiệu bài :Các em đã biết cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Hôm nay các em tiếp tục rèn luyện thêm kĩ năng giải dạng phương trình này.
Tiến trình bài dạy : 
TL
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Nội dung
20’
15’
Hoạt động 1:Áp dụng
Chúng ta đã giải một số phương trình chứa ẩn ở mẫu đơn giản, sau đây chúng ta sẻ xét một số phương trình phức tạp hơn.
 Đưa ví dụ 3 tr21 SGK lên bảng.
- Hãy tìm điều kiện xác định của phương trình .
- Qui đồng mẫu hai vế rồi khử mẫu
- Giải phương trình nhận được.
- Đối chiếu với ĐKXĐ, nhận nghiệm của phương trình.
GV : Lưu ý : 
- Phương trình sau khi qui đồng mẫu hai vế đến khi khử mẫu có thể được phương trình mới không tương đương với phương trình đã cho nên dùng kí hiệu “Þ”
- Các giá trị tìm được của ẩn thoả mản ĐKXĐ của phương trình là nghiệm của phương trình. Giá trị nào không thoả mản ĐKXĐ là nghiệm ngoại lai, phải loại.
GV yêu cầu HS làm ? 3 SGK
Giải các phương trình
a) 
b) 
GV gọi hai HS lên bảng làm.
GV : Nhận xét và có thể cho điểm.
Hoạt động 2:Luyện tập
GV đưa bài 36 tr9 SBT lên bảng.
Khi giải phương trình :
bạn Hà làm như sau :
Theo định nghĩa hai phân thức bằng nhau ta có :
Û (2 - 3x)(2x + 1) = (3x + 2)(-2x – 3)
Û -6x2 + x + 2 = -6x2 – 13x – 6 
Û 14x = -8
Û x = 
Vậy phương trình có nghiệm x = 
Em hãy cho biết ý kiến về lời giải của bạn Hà ?
Hãy bổ sung các bước đó ?
Trong bài giải trên, khi khử mẫu bạn Hà dùng dấu “Û” có đúng không ?
GV Đưa bài 28(c, d) lên bảng 
Giải phương trình 
c) 
d) 
GV cho HS hoạt động theo nhóm.
GV nhận xét bài làm của một số nhóm.
HS1 tìm điều kiện xác định của phương trình.
HS2 thực hiện qui đồng mẫu hai vế rồi khử mẫu và giải phương trình nhận được, kết luận nghiệm.
Hai HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở.
HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
HS nhận xét :
Bạn Hà làm thiếu bước tìm ĐKXĐ của phương trình và bước đối chiếu ĐKXĐ để nhận nghiệm.
 Bổ sung :
ĐKXĐ : x ¹ và x ¹ 
Sau khi tìm được x = phải đối chiếu với ĐKXĐ : x = thoả mản ĐKXĐ vậy x = là nghiệm của phương trình.
HS : Trong bài giải trên, Phương trình có chứa ẩn ở mẫu và phương trình sau khi khử mẫu có cùng tập nghiệm S = nên hai phương trình tương đương và dùng kí hiệu đó đúng. Tuy nhiện trong nhiều trường hợp, khi khử mẫu ta có thể được phương trình mới không tương đương, vậy nói chung nên dùng kí hiệu “Þ”
HS hoạt động nhóm, sau đó đại diện của hai nhóm lên bảng trình bày .
HS lớp nhận xét, chữa bài.
4/ Aùp dụng .
Ví dụ 3. Giải phương trình
 (1)
ĐKXĐ : x ¹ 3 và x ¹ -1
Û 2x = 0 hoặc x – 3 = 0
x = 0 hoặc x = 3
x = 0 thoả mản ĐKXĐ
x = 3 không thoả mản ĐKXĐ
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {0}
? 3 Giải các phương trình
a) 
ĐKXĐ : x ¹ ± 1
 (thoả mản ĐKXĐ)
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {2}
b) 
ĐKXĐ : x ¹ 2
Û x = 2 (không thoản mản ĐKXĐ nên loại)
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = f
Bài 28 tr22 SGK
c) 
ĐKXĐ : x ¹ 0
Û x = 1 (thoả mản ĐKXĐ)
Tập nghiệm của phương trình là :
S = {1}
d) 
ĐKXĐ : x ¹ -1 ; x ¹ 0
Phương trình vô nghiệm, tập nghiệm của phương trình S = F
 4.Hướng dẫn về nhà : 1’
Nắm vững cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
Xem lại các bài tập đã giải
Làm bài tập 29, 30, 31 tr23 SGK
Tiết sau luyện tập.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docdaiso8-t49.doc