I. MỤC TIÊU:
- Hiểu thế nào là phép chia hết , phép chia có dư.
- Nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp.
II. CHUẨN BỊ:
- GV : bảng phụ
- HS : ôn lại phép chia số tự nhiên.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
NS: Tuần: 9 ND: Tiết: 17 § 12. CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP MỤC TIÊU: Hiểu thế nào là phép chia hết , phép chia có dư. Nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp. CHUẨN BỊ: GV : bảng phụ HS : ôn lại phép chia số tự nhiên. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: BỔ SUNG TG HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG 12’ HOẠT DỘNG 1: Phép chia hết Gọi HS thực hiện 962 : 2 = ? ® mở rộng tương tự với phép chia đa thức cho đa thức (GV dẫn dắt như sgk) ® giới thiệu phép chia hết (số dư bằng 0) Để Kiểm tra xem phép chia đúng hay sai ta làm thế nào ? Lưu ý: ta nên sắp xếp đa thức bị chia và đa thức chia theo luỹ thừa giảm dần của biến trước khi thực hiện phép chia. Củng cố : Bài 67a) ® gọi 1 HS thực hiện. HS trình bày. HS quan sát và lắng nghe hướng dẫn. Ta lấy đa thức chia nhân với thương. 1 HS trình bày. x3-x2 -7x+3 x-3 x3-3x2 2x2-7x+3 x2 +2x-1 2x2-6x -x+3 -x+3 0 Phép chia hết: VD: (6x2+13x-5) : (2x+5) 6x2+13x-5 2x+5 6x2+15x 3x-1 -2x-5 -2x-5 0 12’ HOẠT ĐỘNG 2 : Phép chia có dư GV nêu VD ® gọi 1 HS trình bày chia đa thức . ® giới thiệu phép chia có dư. Giữa các số trong phép chia có quan hệ như thế nào ? ® Chú ý. HS trình bày chia đa thức. Số bị chia=Thương.số chia+số dư HS đọc chú ý. Phép chia có dư: VD:(5x3-3x2+7) : (x2+1) 5x3-3x2 +7 x2+1 5x3 +5x -3x2-5x+7 5x-3 -3x2 -3 -5x+10 Vậy (5x3-3x2+7)=(x2+1)(5x-3)+(-5x)+10 Chú ý: A=B.Q+R (B¹0) (trong đó R=0 hoặc bậc của R nhhỏ hơn bậc của B) Khi R=0: A chia hết cho B. 18’ HOẠT ĐỘNG 3 : Củng cố Bài 69 Gọi 1 HS thực hiện Bài 68: Thảo luận nhóm 5’ ® GV chốt : ta có thể vận dụng các pp phân tích thành nhân tử vào bài toán chia đa thức sẽ thuận tiện hơn, nhanh hơn trong tính toán. Bài toán: Tìm a sao cho đa thức x4-x3+6x2-x+a chia hết cho đa thức x2-x+5 Gọi HS nhận xét GV khẳng định và chốt lại bài toán. Bài 69 : 1 HS thực hiện 3x4+x3 +6x-5 x2+1 3x4 +3x2 x3-3x2+6x-5 3x2+x-3 x3 +x -3x2+5x-5 -3x2 -3 5x-2 Vậy R=5x-2 3x4+x3+6x-5=(x2+1)(3x2+x-3)+(5x-2) Bài 68: HS thảo luận 5’ x+y 25x2-5x+1 Bài toán: 1 HS trình bày x4-x3+6x2-x+a=(x2-x+5)(x2+1)+(a-5) Để x4-x3+6x2-x+a chia hết cho x2-x+5 thì a-5 = 0 a = 5 Vậy với a = 5 thì đa thức x4-x3+6x2-x+a chia hết cho đa thức x2-x+5. 3’ HOẠT ĐỘNG 4 : HDVN Năm vững cách chia đa thức . Lưu ý sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm dần của biến. Giải Bài 67b); Bài 68c) HD: Bài 68 c): Vận dụng HĐT 2 - Chuẩn bị Luyện tập. Xem lại quy tắc và điều kiện chia hết khi chia chia đơn thức cho đơn thức; Chia đa thức cho đơn thức. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: