Giáo án môn Đại số khối 8 - Tiết 8: Luyện tập

Giáo án môn Đại số khối 8 - Tiết 8: Luyện tập

I. Mục tiêu :

 1. Kiến thức : Ôn lại bảy hằng đẳng thức.

 2. Kỹ năng : Vận dụng thành thạo bảy hằng đẳng thức vào việc giải toán.

 3. Thái độ : Hiểu kĩ về các dạng đặc biệt của phép nhân đa thức.

II. Chuẩn bị :

 GV : Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ.

 HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà.

III. Nội dung :

 

doc 2 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 879Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số khối 8 - Tiết 8: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4	
Tiết 8 Ngày dạy :
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
	1. Kiến thức : Ôn lại bảy hằng đẳng thức.
	2. Kỹ năng : Vận dụng thành thạo bảy hằng đẳng thức vào việc giải toán.
	3. Thái độ : Hiểu kĩ về các dạng đặc biệt của phép nhân đa thức.
II. Chuẩn bị :
	GV : Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ.
	HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. Nội dung :
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Nội dung
1’
10’
30’
12’
9’
4’
5’
3’
1’
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
a. Viết hằng đẳng thức về tổng hai lập phương
Tính : (x2+3y)(x4-3x2y+9y2)
b. Viết hằng đẳng thức về hiệu hai lập phương
Tính : (3- x2)(9+x2+ x4)
3. Luyện tập : 
CHoạt động 1: giải bài tập 33 trang 16 SGK
Có dạng gì ? A ? B ?
CHoạt động 2: giải bài tập 34 trang 17 SGK
Khai triển từng hằng đẳng thức, chú ý là phải đóng ngoặc, sau đó phá ngoặc ra
Có dạng gì ? A ? B ?
CHoạt động 3: giải bài tập 36 trang 17 SGK
Để tính giá trị của biểu thức ta phải làm sao ?
Hoạt động4: giải bài tập 37 trang 17 SGK
Dán bảng phụ và gọi đại diện nhóm lên bảng
4. Củng cố :
Dán bảng phụ lên bảng và gọi học sinh điền vào chỗ trống 7 hằng đẳng thức
175. Dặn dò :
Làm các bài tập còn lại
A3+B3=(A+B)(A2-AB+B2)
=(x2+3y)[(x2)2-x2.3y+(3y)2]
A3+B3=(A+B)(A2-AB+B2)
HS lên bảng làm BT 33
Có dạng (A+B)2=A2+2AB+B2, nên
(2+xy)2=22+2.2xy+(xy)2
 =4+4xy+x2y2
Có dạng (A-B)2=A2-2AB+B2, nên
 (5-3x)2=52-2.5.3x+(3x)2
 =25-30x+9x2
Có dạng A2-B2=(A+B)(A-B), nên (5-x2)(5+x2)=52-(x2)2
 =25-x4
Có dạng (A-B)3= A3+3A2B+3AB2-B3, nên
(5x-1)3
=(5x)3-3.(5x)2.1+3.5x.12-13
=125x3-75x2+15x-1
Có dạng 
A3-B3=(A-B)(A2+AB+B2),nên 
(2x-y)(4x2+2xy+y2)
=(2x-y)[(2x)2+2x.y+y2]
=(2x)3-y3=8x3-y3
Có dạng 
A3+B3=(A+B)(A2-AB+B2), nên
(x+3)(x2-3x+9)
=(x+3)(x2-x.3+32)
=x3+33= x3+27
HS lên bảng giải 
a. (a+b)2-(a-b)2
=(a2+2ab+b2)-(a2-2ab+b2)
=a2+2ab+b2-a2+2ab-b2=4ab
b. (a+b)3-(a-b)3
=(a3+3a2b+3ab2+b3) -
 (a3-3a2b+3ab2-b3)
=a3+3a2b+3ab2+b3
 -a3+3a2b-3ab2+b3
=6a2b
c.(x+y+z)2+2(x+y+z)(x+y)
+(x+y)2
 =[(x+y+z)-(x+y)]2 
 =[x+y+z-x-y]2=z2 
HS lên bảng làm BT 36
Thu gọn rối thay số ( có dạng hằng đẳng thức )
a. x2+4x+4=x2+2.x.2+22
 =(x+2)2=(98+2)2
 =1002=10000
b. x3+3x2+3x+1
 =x3+3.x2.1+3.x.12+13
 =(x+1)3=(99+1)3
 =1003=1000000
Đại diện nhóm lên bảng
(A+B)2=A2+2AB+B2
(A-B)2=A2-2AB+B2
A2-B2=(A+B)(A-B)
(A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3
(A-B)3=A3-3A2B+3AB2-B3
A3+B3=(A+B)(A2-AB+B2)
A3-B3=(A-B)(A2+AB+B2)
33. Tính :
33a. (2+xy)2=22+2.2xy+(xy)2
 =4+4xy+x2y2
33b. (5-3x)2=52-2.5.3x+(3x)2
 =25-30x+9x2
33c. (5-x2)(5+x2)=52-(x2)2
 =25-x4
33d. (5x-1)3
 =(5x)3-3.(5x)2.1+3.5x.12-13
 =125x3-75x2+15x-1
33e. (2x-y)(4x2+2xy+y2)
 =(2x-y)[(2x)2+2x.y+y2]
 =(2x)3-y3=8x3-y3
33f. (x+3)(x2-3x+9)
 =(x+3)(x2-x.3+32)
 =x3+33= x3+27
34 .Rút gọn các biểu thức :
34a. (a+b)2-(a-b)2
 =(a2+2ab+b2)-(a2-2ab+b2)
 =a2+2ab+b2-a2+2ab-b2=4ab
34b. (a+b)3-(a-b)3
 =(a3+3a2b+3ab2+b3) -
 (a3-3a2b+3ab2-b3)
 =a3+3a2b+3ab2+b3
 -a3+3a2b-3ab2+b3
 =6a2b
34c. (x+y+z)2-2(x+y+z)(x+y) 
 +(x+y)2
 =[(x+y+z)-(x+y)]2 
 =[x+y+z-x-y]2=z2 
36 . Tính giá trị của biểu thức 
36a. x2+4x+4=x2+2.x.2+22
 =(x+2)2=(98+2)2
 =1002=10000
36b. x3+3x2+3x+1
 =x3+3.x2.1+3.x.12+13
 =(x+1)3=(99+1)3
 =1003=1000000
37.Dùng bút chì nối các biểu thức sao cho chúng tạo thành hai vế của một hằng đẳng thức 
(x-y)(x2+xy+y2)
x3+y3
(x+y)(x-y)
x3-y3
x2-2xy+y2
x2+2xy+y2
(x+y)2
x2-y2
(x+y)(x2-xy+y2)
(y-x)2
y3+3xy2+3x2y+x3
x3-3x2y+3xy2-y3
(x-y)3
(x+y)3

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 8 da sua.doc