Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 26: Rút gọn phân thức - Năm học 2008-2009

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 26: Rút gọn phân thức - Năm học 2008-2009

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

 HS nắm vững và vận dụng được quy tắc rút gọn phân thức.

HS bước đầu nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :

1. Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ

2. Học sinh : ? Học bài và làm bài đầy đủ ? Bảng nhóm

 ? Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện

2. Kiểm tra bài cũ : 8’

HS1 : ? Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức, viết dạng tổng quát

? Sửa bài tập số 6 tr 38 SGK

Điền một đa thức thích hợp vào chỗ trống : (GV treo bảng phụ)

Đáp án : Chia x5 ? 1 cho x ? 1 được thương là : x4 + x3 + x + 1

 ?

HS2 : ? Phát biểu quy tắc đổi dấu

? Sửa bài tập số 5b trang 16 SBT :

Biến đổi mỗi phân thức sau thành một phân thức bằng nó và có tử thức là đa thức A cho trước : , A = 1 ? 2x

Đáp án : =

Đặt vấn đề : Nhờ tính chất cơ bản của phân số mọi phân số đều có thể rút gọn. Phân thức cũng có tính chất giống như tính chất cơ bản của phân số. Ta hãy xét xem có thể rút gọn phân thức như thế nào ?

 

doc 50 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 366Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 26: Rút gọn phân thức - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/11/2008	 	Tuần: 12
Ngày dạy: 12/11/2008	 	 Tiết: 24
Rút Gọn Phân Thức 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
 HS nắm vững và vận dụng được quy tắc rút gọn phân thức.
HS bước đầu nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ
2. Học sinh : - Học bài và làm bài đầy đủ - Bảng nhóm
 - Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	8’
HS1 : - Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức, viết dạng tổng quát
- Sửa bài tập số 6 tr 38 SGK
Điền một đa thức thích hợp vào chỗ trống : (GV treo bảng phụ)
Đáp án : Chia x5 - 1 cho x - 1 được thương là : x4 + x3 + x + 1
	Þ 
HS2 : - Phát biểu quy tắc đổi dấu
- Sửa bài tập số 5b trang 16 SBT : 
Biến đổi mỗi phân thức sau thành một phân thức bằng nó và có tử thức là đa thức A cho trước : , A = 1 - 2x
Đáp án : = 
Đặt vấn đề : Nhờ tính chất cơ bản của phân số mọi phân số đều có thể rút gọn. Phân thức cũng có tính chất giống như tính chất cơ bản của phân số. Ta hãy xét xem có thể rút gọn phân thức như thế nào ?
3. Bài mới :
Tg
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
22’
12’
Hoạt động 1: Rút gọn phân thức
Qua bài tập 5b ở bài kiểm tra, ta thấy nếu chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung ta sẽ được một phân thức đơn giản hơn
GV cho HS làm bài ?1 tr 38 SGK (đề bài trên bảng phụ)
Hỏi : Tìm nhân tử chung của cả tử và mẫu
Hỏi : Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung
HS : 
Hỏi : Em có nhận xét gì về hệ số và số mũ của phân thức tìm được so với hệ số và số mũ tương ứng của phân thức đã cho
GV giới thiệu : Cách biến đổi trên gọi là cách rút gọn phân thức
GV cho HS làm ?2 tr 39 SGK (đề bài trên bảng phụ)
Hỏi : Hãy phân tích tử và mẫu thành nhân tử 
HS : 5x + 10 = 5(x + 2)
 25x2 + 50x = 25x (x+2)
Hỏi : Nhân tử chung là bao nhiêu ?
HS : Nhân tử chung : x+2
Hỏi : Hãy chia tử và mẫu cho nhân tử chung ?
Hỏi : Muốn rút gọn một phân thức ta có thể làm thế nào ?
HS : Nêu nhận xét SGK tr 39
Hỏi : Hãy rút gọn phân thức : 
Hỏi : Phân tích tử thành nhân tử bằng bao nhiêu ?
HS trả lời : không phân tích được thành nhân tử
Hỏi : Vậy rút gọn bằng cách nào ?
HS : khai triển tích (x+1)2
GV Gọi HS làm miệng
HS làm miệng
= 
GV ghi bảng
GV cho HS đọc ví dụ 1 tr 39 SGK
GV cho HS sinh hoạt nhóm bài ?3 (đề bài trên bảng phụ)
GV gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày
GV đưa ra ví dụ 2 : Rút gọn phân thức : 
Hỏi : Làm thế nào để tìm nhân tử chung ?
GV Ghi bảng 
GV Nêu chú ý SGK tr 39 và yêu cầu HS nhắc lại
Hoạt động 2 : Củng cố 
1) GV cho HS hoạt động nhóm ?4 SGK : Rút gọn phân thức :
a) ; b)
Sau 3 phút giáo viên gọi đại diện nhóm trình bày bài làm
GV Cho HS nhận xét và sửa sai
GV cho HS làm bài tập số 7 tr 39 SGK.
Sau đó gọi 4 HS lên bảng (2 học sinh một lượt)
Phần a, b nên gọi HS trung bình.
Phần c, d gọi HS khá
GV chốt lại : Khi tử và mẫu là đa thức, không được rút gọn các hạng tử cho nhau mà phải đưa về dạng tích rồi mới rút gọn tử và mẫu cho nhân tử chung.
Hỏi : Cơ sở của việc rút gọn phân thức là gì ?
Trả lời : Cơ sở của việc rút gọn phân thức là tính chất cơ bản của phân thức.
1. Rút gọn phân thức 
?1. Xét phân thức 
a) Nhân tử chung của cảa tử và mẫu là 2x2
b) 
Cách biến đổi trên gọi là cách rút gọn phân thức
?2 
 a) Nhân tử chung : x+2
b)
Nhận xét : Muốn rút gọn một phân thức ta có thể :
- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung
- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung
Rút gọn phân thức
=
Ví dụ1 : Rút gọn phân thưc :
Đại diện nhóm lên bảng trình bày :
Ví dụ 2 : Rút gọn phân thức : 
Giải :
Chú ý : Có khi cần đổi dấu ở tử hoặc mẫu để nhận ra nhân tử chung của tử và mẫu (A = - (-A))
2/ Luyện tập
?4 
a) = 
b) = 
=
Bài 7 SGK :
a) =
b) 
c) 
d)
= 
4. Hướng dẫn học ở nhà :2’
- Ôn phân tích đa thức thành nhân tử, tính chất cơ bản của phân thức.
- Bài tập về nhà : 9, 10, 11 tr 40 SGK ; bài 9 tr 17 SBT
- Bài làm thêm : Rút gọn phân thức : a) ; b) 
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
.
---–™&˜—---
Ngày soạn: 15/11/2008	 	Tuần: 13
Ngày dạy: 17/11/2008	 	 	 Tiết: 25
Luyện Tập
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
HS biết vận dụng được tính chất cơ bản để rút gọn phân thức
Nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu, và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu để rút gọn phân thức .
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ
2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trứơc
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	8’
HS1 : - Muốn rút gọn phân thức ta làm thế nào ?
- Trong tờ giấy nháp của bạn có ghi một số phép rút gọn phân thức như sau 
a) 	; b) ;	c) ; d) 
Theo em câu nào đúng, câu nào sai ? Giải thích ?
Đáp án : a) Đúng vì chia cả tử và mẫu của phân thức cho 3y
 b) Sai vì chưa phân tích tử và mẫu thành nhân tử, rút gọn ở dạng tổng
 c) Sai vì chưa phân tích đa thức thành nhân tử, rút gọn dạng tổng.
 d) Đúng vì đã chia cả tử và mẫu cho 3(y+1)
3. Bài mới : 
Tg
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
16’
18’
Hoạt động 1 : Sửa bài tập về nhà 
Bài 9 tr 40 SGK :
GV gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập 
HS1 : câu a
HS2 : Câu b
GV chốt lại phương pháp :
- Đổi dấu tử hoặc mẫu
- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử
- Chia tử và mẫu của phân thức cho nhân tử chung.
Bài tập 10 tr 40 SGK :
GV treo bảng phụ đề bài tập 10 
HS : Đọc đề bài trên bảng phụ
GV Gọi 1 HS khá lên bảng sửa bài tập 10
Gọi HS nhận xét
GV Chốt lại phương pháp
- Nhóm hạng tử
- Đặt nhân tử chung
- Chia tử và mẫu cho nhân tử chung
Bài 11 tr 40 SGK :
GV gọi 2 HS trung bình lên bảng sửa bài tập 11
2HS trung bình lên bảng
HS1 : câu a
HS2 : câu b
Hoạt động 2 : Luyện tập tại lớp 
Bài 12 tr 40 SGK :
GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài.
HS : Đọc đề bài 12
GV cho HS hoạt động nhóm
HS : Hoạt động nhóm
Nhóm 1, 2 câu a
Nhóm 3, 4 câu b
Sau 3 phút GV gọi đại diện nhóm trình bày bài giải
GV Gọi HS nhận xét và sửa sai
Bài 13 tr 40 SGK :
GV treo bảng phụ bài 13 tr 40 SGK
HS : Đọc đề bài
GV Cho HS tự làm bài trong 5phút 
GV Gọi 2HS lên bảng đồng thời làm câu a, b
Hỏi : Câu b có thể đổi dấu trước khi phân tích tử và mẫu thành nhân tử không ?
Trả lời : Ta có thể đổi dấu trước khi phân tích tử và mẫu thành nhân tử
Hỏi : Hãy nêu cụ thể: y2 - x2 = - (x2 - y2)
Củng cố :
- GV gọi một HS làm miệng câu a của bài tập làm thêm : 
Rút gọn phân thức 
- GV yêu cầu HS chốt lại phương pháp 
- GV lưu ý cho HS tính chất : A = -( -A)
Bài 9 tr 40 SGK :
a) 
= 
b) 
= 
Bài tập 10 tr 40 SGK :
Giải 
= 
= 
= 
Bài 11 tr 40 SGK :
a) 
b) 
Bài 12 tr 40 SGK :
a) = 
= = 
b) 
= 
Bài 13 tr 40 SGK :
a) 
=
b) 
==
Củng cố :
Một HS làm miệng :
y2 - 2xy + x2 = (y - x)2
x3 - 3x2y + 3xy2 - y3 = (x - y)3 
Nên : 
HS : Chốt lại phương pháp
4. Hướng dẫn học ở nhà :2’
Học thuộc tính chất, quy tắc đổi dấu, cách rút gọn phân thức
Ôn lại quy tắc quy đồng mẫu số đã học ở lớp dưới
Bài tập về nhà 11, 12, tr 17 ; 18 SBT
Đọc và soạn trước bài : “Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức”
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
.
---–™&˜—---
Ngày soạn: 15/11/2008	 	Tuần: 13
Ngày dạy: 19/11/2008	 	 	Tiết: 26
Quy Đồng Mẫu Thức Nhiều Phân Thức
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
- Học sinh biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung
- HS nắm được quy trình quy đồng mẫu thức.
- HS biết cách tìm những nhân tử phụ, phải nhân cả tử và mẫu cho mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được những phân thức mới có mẫu thức chung
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
 Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ
 	 Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trứơc - Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định lớp : 	(1’) phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : (4’) Kiểm tra một số vở bài tập của HS yếu kém
3. Bài mới : 
Tg
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
10’
12’
8’
7’
Hoạt động 1: Thế nào là quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức 
GV : Khi làm tính cộng và trừ phân số ta phải biết quy đồng mẫu số. Tương tự để làm tính cộng và trừ phân thức ta cũng quy cần biết quy đồng mẫu thức
Chẳng hạn cho hai phân thức 
Áp dụng tính chất cơ bản của phân thức biến đổi chúng thành hai phân thức cùng mẫu ?
GV : Cách làm trên gọi là quy đồng mẫu nhiều phân thức
Hỏi : Vậy quy đồng mẫu thức là gì ?
GV giới thiệu ký hiệu “mẫu thức chung” : MTC
GV để quy đồng mẫu thức chung của nhiều phân thức ta phải tìm MTC như thế nào ? sang mục 1 
Hoạt động 2 : Mẫu thức chung
Hỏi : MTC của
Là bao nhiêu ?
Trả lời : MTC : (x-y)(x+y)
Hỏi : Em có nhận xét gì về MTC đó đối với các mẫu thức của mỗi phân thức ?
Trả lời : MTC là một tích chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho 
GV cho HS làm bài ?1 tr 41 SGK
(đề bài ghi sẵn trên bảng phụ) 
HS : đọc đề bài và trả lời :
Có thể chọn 12x2y3z hoặc 24x3y4z làm MTC. Nhưng MTC 12x2y3z đơn giản hơn.
Hỏi : Quan sát các mẫu thức 6x2yz và 4xy3 và MTC 12x2y3z em có nhận xét gì ?
HS Nhận xét : 
- Hệ số của MTC là BCNN của các hệ số thuộc các mẫu thức
- Các thừa số có trong các mẫu thức đều có trong MTC, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất
Hỏi:Để quy đồng mẫu thức của hai phân thức :
Em sẽ tìm MTC như thế nào ?
Trả lời : 
- Phân tích các mẫu  ... m, quy tắc các phép toán trên tập hợp các phân thức đại số.
- Bài tập về nhà : 58 (a, b), 59 (b), 60 , 61, 62, tr 62 SGK. Bài 58, 60, 61 tr 28 SBT
- Tiết sau tiếp tục ôn tập chương II
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
.
---–™&˜—---
Ngày soạn: 15/12/2008	 	Tuần: 18
Ngày dạy: 17/12/2008	 	 	Tiết: 40
ÔN TẬP CHƯƠNG II (tiết 2)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
- Tiếp tục củng cố cho HS các khái niệm về biểu thức hữu tỉ, phân thức đại số.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng rút gọn biểu thức, tìm ĐK của biến, tính giá trị của biểu thức, tìm giá trị của biến để phân thức bằng 0
- Cho HS làm một vài bài tập phát triển tư duy : tìm giá trị của biến để giá trị của biểu thức nguyên, tìm giá trị lớn nhất (hoặc nhỏ nhất) của biểu thức
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi bài tập, 
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ :	Kết hợp với ôn tập
3. Bài mới :
Tg
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
10’
10’
9’
8’
Bài 60 tr 62 SGK :
GV treo bảng phụ bài 60
Hỏi : ĐK của biến để giá trị biểu thức xác định là gì ?
Trả lời : là điều kiện của biến để mẫu thức khác 0
Hỏi : Muốn chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến (Khi giá trị biểu thức đã được xác định) ta cần làm thế nào ?
Trả lời : Để chứng minh biểu thức không phụ thuộc vào biến ta phải chứng tỏ rằng có thể biến đổi biểu thức này thành một hằng số.
GV gọi 2HS lên bảng lần lượt sửa câu (a) và (b)
Bài 61 tr 62 SGK 
Gọi 1HS lên bảng : tính giá trị của biểu thức tại 
x = 20040
Hỏi : khi nói đến tính giá trị của biểu thức trước hết ta cần phải làm gì ?
Trả lời : Trước hết ta cần tìm điều kiện của biến x để giá trị của biểu thức xác định
Hỏi : Ta dùng biểu thức nào để tính giá trị của biểu thức
Trả lời : ta dùng biểu thức đã rút gọn để tính giá trị của biểu thức
GV gọi 1HS lên bảng sửa bài tập 61
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
GV nhận xét và cho điểm
Bài 62 tr 62 SGK
Tìm giá trị của x để giá trị của phân thức 
Bằng 0
Hỏi : Bài này có phải tìm ĐK của biến của phân thức không ?
Trả lời : Bài tập này phải tìm ĐK của biến vì có liên quan đến giá trị phân thức 
Hỏi : Hãy tìm ĐK của biến ?
Hỏi : Ta dùng phân thức nào để tính giá trị của phân thức
Trả lời : ta dùng phân thức đã rút gọn để tính giá trị của phân thức
Hỏi : phân thức =0 khi nào ?
A = 0
B ¹ 0
Trả lời : Phân thức 
= 0 Û	
Bài 63 (a) tr 62 SGK
GV treo bảng phụ bài 63 (a)
Hỏi : Để viết phân thức dưới dạng tổng của một đa thức và một phân thức với tử thức là một hằng số ta làm thế nào ?
Trả lời : Ta phải chia tử thức cho mẫu thức
GV yêu cầu 1HS lên thực hiện phép chia
HS : thực hiện phép chia
-
-
3x2 - 4x - 17	 x + 2
3x2 + 6x	 3x - 10
 -10x - 17
 -10x - 20
	 + 3
GV yêu cầu 1HS khác lên bảng giải tiếp phần còn lại
Bài 60 tr 62 SGK :
a) 2x-2=2(x-1) ¹ 0 Þ x ¹ 1
x2-1=(x-1)(x+1)¹0Þx¹± 1
2x+2 =2(x+1) ¹ 0 Þ x ¹ -1
Vậy ĐK của biến là x ¹ ±1
b) 
=
= 
=
= (biểu thức không phụ thuộc vào biến)
Bài 61 tr 62 SGK
 x2 - 10x ¹ 0 Þ x (x - 10) ¹ 0 
Þ x ¹ 0 và x ¹ 10
 x2 + 10x ¹ 0 Þ x (x + 10) ¹ 0
Þ x ¹ 0 và x ¹ - 10
 x2 + 4 ³ 4
ĐK của biến là : x ¹ 0 ; x ¹ ± 10
= 
=
= 
x = 20040 (thỏa mãn ĐKXĐ.) 
Ta có : 
Bài 62 tr 62 SGK
Giải
Phân thức 
ĐK : x2 - 5x ¹ 0 
Þ x(x - 5) ¹ 0 Þ x ¹ 0 và x ¹ 5
Vậy ĐK của biến là : 
x ¹ 0 và x ¹ 5
= 
x - 5 = 0
x ¹ 0
Ta có : = 0 Û
Û x = 5. không thỏa mãn ĐK của biến. Vậy không có giá trị nào của x để gía trị của phân thức bằng 0
Bài 63 (a) tr 62 SGK
Giải 
Đặt : P = 
ĐK của biến là : x ¹ -2
P = 3x - 10 + 
P Ỵ Z ÛỴ Z 
Þ (x + 2) Ỵ Ư(3)
Þ (x + 2) Ỵ {± 1 ; ± 3} 
x + 2 = 1 Þ x = - 1 (TMĐK)
x+2=-1Þx = - 3 (TMĐK)
x + 2 =3 Þ x=1 (TMĐK)
x+2 = -3 Þ x =-5 (TMĐK)
Vậy : x Ỵ {-5 ; -3 ; -1 ; 1} thì giá trị của P Ỵ Z
4’
GV đưa “bài tập trắc nghiệm lên bảng phụ”
a) Khi rút gọn một biểu thức ta phải đặt ĐK cho tất cả các mẫu khác 0
b) = 
c) = 
Kết quả
a) Sai
b) Đúng vì :
	và 
c) Sai thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức
4. Hướng dẫn học ở nhà :3’
- Ôn tập các câu hỏi lý thuyết và các dạng bài tập trong chương
- Bài tập về nhà 63(b) ; 64 tr 62 SGK
- Bài tập 59 ; 62 ; 63 ; tr 28 - 29 SBT
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
.
.
---–™&˜—---
Ngày soạn: 15/12/2008	 	Tuần: 18
Ngày dạy: 18/12/2008	 	 	Tiết: 40
Trả Bài Kiểm Tra Học Kì I
I. MỤC TIÊU: 
	- Hình thành đáp án bài kiểm tra học kì I Đại số.
	- Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức cho HS.
II. CHUẨN BỊ:
	GV: Lập thống kê điểm bài thi (Chú ý lỗi sai mà HS thường mắc phải)
	HS: Rà soát lại bài làm của mình.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Đáp án trắc nghiệm:
- Phần trắc nghiệm: (theo đáp án của Phòng GD)
2. Đáp án tự luận:
GV: hướng dẫn cho hs giải lại bài.
 Câu 1: (1,5 điểm)
a/ 3x – 3y + x2 – xy = 3(x – y) + x(x - y)
	= (x - y)(3 + x)
b/ x2 – y2 + 6x + 9 = (x + 3)2 – y2
	 = (x + 3 - y) (x + 3 + y)
Câu 2: (1,5 điểm)
Câu 4: (1 điểm)
Ta có : x2 – x + 1 = x2 – 2x++
	 = với mọi x
Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức là tại x = 
3. Biện pháp khắc phục:
	- Đọc kĩ đề bài trước khi làm bài.
	- Thận trọng khi rút gọn phân thức vì dễ dẫn đến sai sót.
 - Xem kỹ lại những sai sót để rút kinh nghiệm cho các bài kiểm tra sau này.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
.
.
---–™&˜—---
Ngày soạn: ./12/2008	 	Tuần: .
Ngày dạy: ./12/2008	 	 	Tiết: .
ÔN TẬP CHƯƠNG I (tiết 1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
- Tiếp tục củng cố cho HS các khái niệm về biểu thức hữu tỉ, phân thức đại số.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng rút gọn biểu thức, tìm ĐK của biến, phân tích đa thức thành nhân tử, tính giá trị của biểu thức, tìm giá trị của biến để phân thức bằng 0
- Cho HS làm một vài bài tập phát triển tư duy 
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi bài tập, 
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ :	Kết hợp với ôn tập
3. Bài mới :
Tg
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
8’
11’
15’
12’
Bài 1: Giáo viên treo bảng phụ đề bài.
Yêu cầu hS đọc đề bài đó gọi 2 HS lên bảng giải
Phân tích các đa thức thành phân tử:
x2 + 4x - y2 + 4
x2 - 7x + 6
Câu 2: Giáo viên treo bảng phụ đề bài
Yêu cầu học sinh đọc đề bài sau đó gọi 2 Hs lên bảng giải.
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) 3x2 – 3y2 – 12y + 12x	
b) x2 – 7x + 6
Bài 3: Giáo viên chép đề lên bảng và hướng dẫn học sinh cách giải sau đó cho HS thảo luận theo nháom để giải bài.
Thực hiện các phép tính:
a. 
b. 
Giáo viên thu bảng phụ treo lên bảng và cho các nhóm khác nhận xét GV nhân xét đánh giá chung và ghi điểm nhóm.
Bài 4:Cho phân thức:	
a) Với điều kiện nào của x thì giá trị của phân thức được xác định ? 	
b) Tính giá trị của biểu thức đã cho tại x = 3
GV: Hướng dẫn cho HS cách giải
Bài 1:	Phân tích đa thức thành nhân tử:
a. x2 + 4x - y2 + 4 = (x2 + 4x + 4) – y2	 
= (x + 2)2 – y2= (x + 2 + y) (x + 2 - y)	
b. x2 – 7x + 6	= x2 – x – 6x + 6 
= x(x – 1) – 6(x – 1)	= (x – 1) (x – 6)
Bài 2:
a) 3x2 – 3y2 – 12y + 12x = 3( x2 – y2 ) – 12( y – x )
 = 3( x –y )( x + y ) + 12( x – y)= 3( x – y )( x + y + 4)	
 b) x2 – 7x + 6 = x2 – x – 6x + 6= x( x – 1) – 6 ( x – 1)
= ( x – 1)( x – 6)	
Bài 3: 
Thực hiện các phép tính:
a. 
b. 
Bài 4: Cho phân thức:
 a) phân thức được xác định khi x2-10 
Vậy ( x+1 ) ( x-1 ) 0 cho nên x+1 0 và x-1 0
 x 1 và x -1 b) Tính giá trị của biểu thức tại x = 3
 Tại x=3 ta có 
4. Hướng dẫn học ở nhà :2’
Xem lại các bài tập đã làm.
Làm bài tập sau:
 Thực hiện các phép tính sau
a) 	
b) 	
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
.
.
---–™&˜—---
Ngày soạn: ./12/2008	 	Tuần: .
Ngày dạy: ./12/2008	 	 	Tiết: .
ÔN TẬP CHƯƠNG I (tiết 2)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
- Tiếp tục củng cố cho HS các phép tính về phân thức đại số, tìm ĐK của biến
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng rút gọn biểu thức, phân tích đa thức thành nhân tử, tính giá trị của biểu thức, tìm giá trị của biến để phân thức bằng 0
- Cho HS làm một vài bài tập phát triển tư duy. 
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi bài tập, 
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ :	Kết hợp với ôn tập
3. Bài mới :
Tg
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
12’
10’
11’
11’
Câu 5: Giáo viên treo bảng phụ đề bài.
Yêu cầu hS đọc đề bài đó yêu cầu học sinh thảo luân theo bàn và làm bài
Cho biểu thức: M =
Tìm điều kiện của x để M xác định?
Rút gọn M
Bài 6: Giáo viên treo bảng phụ đề bài và hướng dẫn học sinh cùng giải bài tập này
Thực hiện phép tính:
Câu 7: Cho biểu thức: 
	a. Tìm điều kiện của x để giá trị biểu thức xác định.
	b. Rút gọn M.
Giáo viên hướng dẫn nhanh cách giải
Bài 8: Làm tính chia:
(x3 - x2 - 7x + 3) : (x - 3)
Yêu cầu học sinh nhắc lại cách chia một đa thức cho một đa thư sau đó gọi 1 HS lên bảng giải. Học sinh đứơi lớp làm bài vào vở.
 Bài 5:
a) Điều kiện để M xác định là: x ≠ 1	
b) 	= 
=.	
= .
= .= 
Bài 6: Thực hiện phép tính:
Câu 7: 
	a. ĐKXĐ: 	
	b. 
	 Bài 8: Làm tính chia 
 	x3- x2 - 7x +3 x- 3
 x2-3x2 x2 +2x-1 
 2x2 - 7x + 3
 2x2 -6x 
x + 3
x +3
Vậy (x3 - x2 -7x + 3) : (x - 3) = x2 + 2x - 1
4. Hướng dẫn học ở nhà :3’
Xem lại các bài tập đã làm.
Làm bài tập sau:
Câu 9: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x2 + 2x + 1 – y2	b) x3 – 3x2 – 3x + 1 
c) x2 - x – 6	d) x2 + 4x – y2 + 4
Bài 10: Thực hiện phép tính.
a) 	b) 	
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
.
.
---–™&˜—---

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_26_rut_gon_phan_thuc_nam_hoc_2008.doc