Bài soạn Hình học 8 tiết 28: Luyện tập

Bài soạn Hình học 8 tiết 28: Luyện tập

Tiết 28

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

 - củng cố cho học sinh những tính chất về diện tích đa giác, công thức tính diện tích hình chữ nhật ,hình vuông,tam giác vuông.

2.Kĩ năng

 - Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp cho HS

3.Thái độ

Tích cực luyện tập các dạng toán

II. CHUẨN BỊ

 - GV: Bảng phụ, thước

 - HS: Ôn lại cách tính diện tích đa giác

 

doc 3 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1221Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Hình học 8 tiết 28: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 23/11/2010 Ngày giảng : 24/11/2010
Tiết 28 
Luyện tập
I. Mục tiêu
1.Kiến thức
	- củng cố cho học sinh những tính chất về diện tích đa giác, công thức tính diện tích hình chữ nhật ,hình vuông,tam giác vuông.
2.Kĩ năng 
	- Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp cho HS 
3.Thái độ
Tích cực luyện tập các dạng toán 
II. Chuẩn bị 
	- GV: Bảng phụ, thước
	- HS: Ôn lại cách tính diện tích đa giác
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV và HS
GHi BảNG 
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
1.ổn định lớp 
GV : Kiểm tra sách vở , dụng cụ học tập của học sinh .
1. Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông 
* Nếu hình vuông có diện tích 144 cm2 thì cạnh là: 
A. -12 ; B. 12 ; C. 72 ; D. cả A,B,C, đều sai 
2. Chữa BT 8/118 sgk 	
GV gọi HS nhận xét và cho điểm. 
HS 1: nêu cách tính diện tích..... 
HS 2 : giải thích cách chọn : S = 144 = a2 
 => a = -12 (loại) hoặc a = 12
Vậy cạnh hình vuông là 12 cm
HS 2: AB = 30mm, AC = 20mm
SABC = 1/2 .30.20 = 300 (mm2)
Hoạt động 2: Luyện tập (35 phút)
GV: Nghiên cứu BT 9/119 ở bảng phụ 
Để tìm x trong BT 9 ta làm như thế nào? 
HS : Tính S AEB và S ABCD
Sử dụng gt: SAEB = 1/3 SABCD
+ Các nhóm giải BT 9
HS nhận xét và chữa bài
+ Cho biết kết quả 
của từng nhóm?
+ Đưa ra đáp án 
để HS tự chấm lẫn nhau.
GV: Cho biết diện tích các hình H124?
HS : Quan sát và trả lời 
+ Yêu cầu HS chữa bài vào vở BT 
HS chữa bài
A x E D
12
B C
Bài 9/119
Giải 
SAEB = 1/2.12.x = 6x, SABCD = 122 = 144
Do SAEB = 1/3 SABCD
=> 6x = 144 .1/3 => x = 144: 18 = 8
Vậy x = 8 (cm)
Bài 12/119
H124:
H1: 6 đvdt 
H2 : 6 đvdt (giải thích....)
H3: 6dtdvdt (giải thích....)
GV: Nghiên cứu BT 13/119 ở bảng phụ . 
Bài toán cho biết và yêu cầu gì?
A F B
H E K
D G C
+ các nhóm trình
 bày lời giải BT 13?
GV :
 Cho biết kết quả
 của từng nhóm?
+ Chữa bài làm 
của từng nhóm? 
Sau đó GV chốt phương pháp ?
 Bài 13/119
GT ABCD là hcn, FG//AD, HK//AB
KL S EFBK = S EGDH
HS hoạt động nhóm 
HS đưa ra kết quả nhóm 
 Chứng minh 
Ta có:
S ABC = S EFBK+S EKC + S AFE
S ADC = S EHDG + S EGC + S AME
Mà S ADC = S ABC = 1/2 S ABCD
=> S EFBK = S EGDH 
GV: Nghiên cứu BT 14/119 sgk 
+ Tính diện tích hình chữ nhật?
HS đọc đề bài 
a = 700 m
b = 400 m 
Tính S?
HS trình bày tại chỗ: 
S= 700.400 = 280.000 (m2) = 0,28km2 =....
b) - Chu vi hình vuông là 4a (với a là cạnh hình vuông). Để chu vi hình vuông bằng chu vi hình chữ nhật thì: 4a = 16 ị a = 4(cm) - Diện tích hình chữ nhật ABCD bằng 15cm2
Diện tích hình vuông có cùng chu vi bằng 42=16(cm2) ị S hình chữ nhật nhỏ hơn S hình vuông.
 Bài 15/119
Đố: sgk 
HS : vẽ hình theo các điều kiện đã cho 
a) 
Chu vi ABCD = (5 + 3) x 2 = 16 (cm)
Hoạt động 3: Củng cố (3 phút)
GV: 1. Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông?
HS trả lời và làm bài tập phần củng cố. 
HS dựa vào định lí Py ta go để tính AC.....
Hoạt động 4: Củng cố (2 phút)
- Xem lại các bài tập đã chữa. BTVN: 10, 11/119-SGK.
	- Hướng dẫn bài 11/SGK: 

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 28 - HINH 8.doc