I / MỤC TIÊU BÀI DẠY
- Kiến thức: Củng cố hai quy tắc biến đổi bất phương trình, biết giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn
- kĩ năng: Giải thành thạo một số bất phương trình đưa được về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn
-Thái độ:Rèn luyện tính cẩn thận, có tinh thần hợp tác.
II / CHUẨN BỊ
· GV: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, bài giải mẫu
· HS: Ôn lại hai quy tắc biến đổi bất phương trình
III / KIỂM TRA BÀI CŨ (6phút)
Tuần: 29 Tiết:62 Ngày soạn:10/3/2010 Ngày dạy: 23/03/2010 BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (tt) I / MỤC TIÊU BÀI DẠY - Kiến thức: Củng cố hai quy tắc biến đổi bất phương trình, biết giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn - kĩ năng: Giải thành thạo một số bất phương trình đưa được về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn -Thái độ:Rèn luyện tính cẩn thận, có tinh thần hợp tác. II / CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, bài giải mẫu HS: Ôn lại hai quy tắc biến đổi bất phương trình III / KIỂM TRA BÀI CŨ (6phút) Câu hỏi Đáp án + Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn. Cho ví dụ + Phát biểu quy tắc chuyển vế để biến đổi tương đương bất phương trình + Sửa bài tập 40a tr45 SBT (đề bài ở bảng phụ) HS: phát biểu (5đ) BT: Tacó: x – 2 > 3 Û x > 4 + 2 (2đ) Û x > 6 (1đ) Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: S= (2đ) IV / TIẾN TRÌNH GIẢNG BÀI MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG HĐ1Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn:(15phút) -GV treo bảng phụ ghi ví dụ và yêu cầu HS hãy giải bất phương trình này -GV gọi HS khác lên biểu diễn tập nghiệm trên trục số -GV lưu ý HS: đã sử dụng hai quy tắc để giải bất phương trình -GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập ?5 tr46 SGK -GV yêu cầu HS đọc “Chú ý” tr46 SGK về việc trình bày gọn bài giải bất phương trình -GV lấy ngay bài giải các nhóm vừa trình bày để sửa: + Xóa các câu giải thích + Trả lời lại -GV yêu cầu HS tự xem lại ví dụ 6 tr46 SGK -GV treo bảng phụ ghi bài tập và yêu cầu HS làm theo chú ý HĐ2Giải bất phương trình đưa được về dạng ax + b 0; ax + b ≤ 0 và ax + b ³ 0 :(17phút) -GV treo bảng phụ ghi ví dụ và nói: nếu ta chuyển tất cả các hạng tử ở vế phải sang vế trái rồi thu gọn ta sẽ được bất phương trình bậc nhất một ẩn, nhưng với mục đích giải bất phương trình ta nên làm thế nào ? -GV yêu cầu HS tự giải bất phương trình -GV yêu cầu HS làm ?6 tr46 SGK Bài tập 23a, d tr47 SGK Em hãy nêu cách giải -HS lên bảng biểu diễn tập nghiệm -HS ghi nhận lại hai quy tắc -HS hoạt động theo nhóm -HS đọc chú ý -HS các nhóm sửa bài giải trên bảng phụ của các nhóm theo hướng dẫn của GV -HS xem ví dụ 6 SGK -HS thực hiện bài giải như chú ý -HS ghi ví dụ vào vở và trả lời: chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hạng tử tự do sang vế kia -HS giải bất phương trình -1HS thực hiện giải -Giải bất phương trình -Biêu diễn tập nghiệm trên trục số Lần lượt 4 HS lên bảng giải 3 / Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn Ví dụ a) Giải bất phương trình 3x + 4 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số Giải Ta có: 3x + 4 < 0 Û 3x < -4 (chuyển 4 sang vế phải và đổi dấu thành -4) Û 3x : 3 < -4 : 3 (chia hai vế cho 3 và giữ nguyên chiều) Û x < - 0 /////////////////////////// ) Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: S = { x | x < -}ø Chú ý -Khi thực hành không ghi câu giải thích -Có kết quả chỉ viết đơn giản “nghiệm của bất phương trình là” b) Giải bất phương trình 5 - 2x ≤ 0 Giải Ta có: 5 -2x ≤ 0 Û -2x ≤ -5 Û -2x : (-2) ³ -5 : (-2) Û x ³ Vậy nghiệm của bất phương trình là x ³ 4 / Giải bất phương trình đưa được về dạng ax + b 0; ax + b ≤ 0 và ax + b ³ 0 Ví dụ: Giải bất phương trình 3x + 4 > 2x + 3 Giải Ta có: 3x + 4 > 2x + 3 Û 3x - 2x > 3 - 4 Û x > -1 Vậy nghiệm của bất phương trình là x > -1 * Chú ý: Khi thực hành ta chuyển x về một bên; hạng tử tự do về một bên Bài tập 23a, d tr47 SGK a) 2x - 3 > 0 Û 2x > 3 Û x > Vậy tập nghiệm của bất phương trình S={ x | x > } 0 /////////////////////////// ( d) 5 - 2x Vậy tập nghiệm của bất phương trình S= { x | x } V.Củng cố (5phút) -Nêu cách giải bất phương trình bậc nhất 1 ẩn -Giải Bài tập 23 b,c tr47 SGK trên PHIẾU HỌC TẬP c) 4 - 3x ≤ 0 Û -3x ≤ -4 Û x ³ Vậy tập nghiệm của bất phương trình { x | x ³ } Đáp án b) 3x + 4 < 0 Û 3x < -4 Û x < Vậy tập nghiệm của bất phương trình S= { x | x <} VI.Hướng dẫn về nhà (2phút) -Xem lại các ví dụ và bài tập đã giải -Làm bài tập 24, 25, 26 tr47 SGK; bài 46 -> 48 tr46 SBT -Xem lại cách giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 -Chuẩn bị tiết sau luyện tập Rút kinh nghiệm: .
Tài liệu đính kèm: