I. MỤC TIÊU BÀI DẠY.
+ HS được ôn lại các kiến thức trọng tâm của Chương III. Chủ yếu là giải phương trình một ẩn.
+ HS được rèn luyện kỹ năng giải thành thạo phương trình một ẩn theo các phương pháp khác nhau.
+ HS được rèn tính cẩn thận, óc sáng tạo khi giải các bài tập vận dụng.
* Trọng tâm: Ôn tập các bài toán về phương trình bậc nhất 1 ẩn và phương trình đưa về phương trình bậc nhất.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
GV: + Bảng phụ ghi các kiến thức trọng tâm của Chương III.
HS: + Làm các BT cho về nhà. Chuẩn bị trước câu hỏi và bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Ngày soạn : ..../ ....../ 200 .. Ngày dạy : ..../ ....../ 200 .. Tiết 54: ôn tập chương iii ========&======== I. Mục tiêu bài dạy. + HS được ôn lại các kiến thức trọng tâm của Chương III. Chủ yếu là giải phương trình một ẩn. + HS được rèn luyện kỹ năng giải thành thạo phương trình một ẩn theo các phương pháp khác nhau. + HS được rèn tính cẩn thận, óc sáng tạo khi giải các bài tập vận dụng. * Trọng tâm: Ôn tập các bài toán về phương trình bậc nhất 1 ẩn và phương trình đưa về phương trình bậc nhất. II. chuẩn bị của GV và HS. GV: + Bảng phụ ghi các kiến thức trọng tâm của Chương III. HS: + Làm các BT cho về nhà. Chuẩn bị trước câu hỏi và bài tập III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HĐ Của GV TG Hoạt động của HS GV: kiểm tra đề cương ôn tập của học sinh. 10 phút + HS làm 6 âu hỏi của đề cương ôn tập chương III. Với 6 câu hỏi ôn tập đã có trong SGK. 1. Thế nào là 2 phương trình tương đương? 2. Nhân 2 vế của 1 phương trình với cùng một biểu thức chứa ẩn thì có thể không được phương trình tương đương. Em hãy cho 1 ví dụ. 3. Với điều kiện nào của a thì phương trình ax + b = 0 là 1 phương trình bậc nhất? (a và b là hai hằng số). 4. Một phương trình bậc nhất một ẩn có mấy nghiệm? Đánh dấu "X" vào ô vuông ứng với câu trả lời đúng: Vô nghiệm ; Luôn có 1 n0 duy nhất ; Có vô số n0 ; Cả 3 trường hợp vừa nêu. 5. Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta phải lưu ý điều gì? 6. Hãy nêu các bức giải bài toán bằng cách lập phương trình. Hoạt động 2: Luyện tập về phương trình bậc hất và cách giải. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS GV: Có những quy tắc nào để biến đổi phương trình tương đương đã học? GV cho HS làm BT1: Xét xem cắccpj phương trình sau có tương đương hay không? a) x1 = 0 (1) và 1 = 0 (2) b) 3x + 5 = 14 (3) và 3x = 9 (4) c) (x3) = 2x + 1 (5) và (x3) = 4x + 2 (6) d) (7) và = 4 (8) e) 2x 1 = 3 (9) và x.(2x1) = 3x (10) + GV phân công thảo luận nhóm như sau: Nhóm I: câu a) và b) Nhóm II: câu c) và d) Nhóm III: câu e). + GV cho nhận xét và đánh giá kết quả của các nhóm. + GV nêu câu hỏi tiếp tục: Điều kiện nào để phương trình ax + b = 0 là phương trình bậc nhất? Khi nào phương trình bậc nhất ax + b = 0 vô ghiệm? Vô số nghiệm. + GV cho HS làm BT2: Gọi 2 HS lên bảng chữa, sau đó cho nhận xét về các bước giải phương trình trên . Cuối cùng chốt lại kiến thức trọng tâm. 15 phút + HS: Có 2 quy tắc là: * Quy tắc chuyển vế * Quy tắc nhân cả 2 vế với cùng một số khác 0. + HS hoạt động nhóm làm BT1: Xét xem các cặp phương trình sau có tương đương hay không? a) Không tương tương đương vì phương trình (1) có 1 n0 là x = 1 còn phương trình (2) có 2 n0 là x = ± 1. b) Hai phương trình tương đương vì có cùng tập nghiệm x = 3. c) Hai phương trình tương đương vì có cùng tập nghiệm x = 5/3 d) Hai phương trình cũng tương đương vì có cùng tập nghiệm x = ± 2. e) Hai phương trình không tương đương vì không cùng tập nghiệm. + HS trả lời: điều kiện để phương trình ax + b = 0 là phương trình bậc nhất khi a ≠ 0. + Trường hợp vô nghiệm: khi a = 0 và b ≠ 0 Ví dụ: 0x + 2 = 0 là phương trình vô nghiệm. + Trường hợp vô số nghiệm: khi a = 0 và b = 0 Ví dụ: 0x + 0 = 0 là phương trình vô nghiệm. + HS giải: kết quả như sau a) x = 3 b) x = 0 Hoạt động 3: Luyện tập về giải phương trình tích. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS Bài tập 51 (SGK Trang 33) Giải các phương trình sau a) (2x + 1)(3x2) = (5x8)(2x + 1) d) 2 + 5 3x = 0 + GV hướng dẫn cách giải: a) Chuyển vế và đặt nhân tử chung để phân tích thành nhân tử sau đó giải phương trình tích. b) Đặt x làm nhân tử chung sau đó tiếp tục phân tích đa thức bên trong thành nhân tử. Cuối cùng giải các phương trình thừa số. + Đánh giá nhận xét lời giải và củng cố kiến thức. Bài tập 53 (SGK Trang 34) Giải các phương trình sau: GV: Hãy nhận xét xem mỗi phân thức có đặc điểm gì? + Hãy thử cộng mỗi phân thức ở 2 vế với số 1 sau đó quy đồng xem mỗi phân thức có đặc điểm gì? + Hãy chuyển vế và đặt nhân tử chung để giải phương trình tích. + GV củng cố kiến thức trọng tâm của bài tập. 20 phút 2 HS lên bảng giải: a) (2x + 1)(3x2) = (5x8)(2x + 1) Û (2x + 1)(3x2) (5x8)(2x + 1) = 0 Û (2x1)[(3x2) (5x8)] = 0 Û (2x1)[3x2 5x + 8] = 0 Û (2x1)(62x) = 0 Û x = hoặc x = 3 d) 2 + 5 3x = 0 Û x.(2 + 5x 3) = 0 Û x.(2 + 6x x 3) = 0 Û x.[2x(x + 3) (x + 3)] = 0 Û x.(2x1)(x + 3) = 0 Û x = 0 hoặc x = hoặc x = 3 + HS: Mỗi phân thức có đặc điểm là tổng hệ số của tử và mẫu đều bằng 10. + HS cộng mỗi phân thức với 1: Û Û Û Û Û(x + 10) = 0 Û x + 10 = 0 Û x = 10 vì ≠ 0 Hoạt động 4: Luyện tập về giải phương chứa ẩn ở mẫu. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS Bài tập 52 (SGK Trang 33) Giải các phương trình sau a) b) c) d) + GV: khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta phải chú ý điều gì? + GV củng cố kiến thức trọng tâm của bài tập. 20 phút + HS: khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta phải chú ý đặt điều kiện cho ẩn để mẫu khác 0. + 4 HS lên bảng thực hiện giải các phương trình này: a) ; điều kiện x ≠ 0 và x ≠ 1,5 ÛÛ x 3 = 10x 15 Û x 10x = 15 + 3 Û 9x = 12 Û x = 4/3 (t/m) Vậy = 4/3 là nghiệm của phương trình đã cho. b) ; điều kiện x ≠ 0 và x ≠ 2 ÛÛ + 2x x + 2 = 2 Û + x = 0 Û x(x + 1) = 0 Û x = 1 (thoả mãn) Hai câu còn lại HS tự giải. IV. Hướng dẫn học tại nhà. + Nắm vững các nội dung đã ôn tập trong tiết học này. + BTVN: Chuẩn bị các BT còn lại (SGK trang 33 + 34) + Chuẩn bị cho tiết sau: Ôn tập chương (tiếp)
Tài liệu đính kèm: