Giáo án môn Đại số Khối 8 - Tiết 41: Mở đầu về phương trình (Bản 2 cột)

Giáo án môn Đại số Khối 8 - Tiết 41: Mở đầu về phương trình (Bản 2 cột)

I- /MỤC TIÊU:

 Nhận biết được phương trình, hiểu được nghiệm của phương trình: một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng biến x

Hiểu khái niệm về hai phương trình tương đương: Hai phương trình của cùng một ẩn được gọi là tương đương nếu chúng có cùng một tập hợp nghiệm

Vận dụng được quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân

II- CHUẨN BỊ:

Sgk, phấn màu,bảng phụ. Máy tính, các kiến thức liên quan

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1) Kiểm tra bài cũ:

 Sự chuẩn bị của hsinh

2) Bài mới:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 566Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Khối 8 - Tiết 41: Mở đầu về phương trình (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG III PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
TIẾT 41 MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I- /MỤC TIÊU:
 Nhận biết được phương trình, hiểu được nghiệm của phương trình: một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng biến x
Hiểu khái niệm về hai phương trình tương đương: Hai phương trình của cùng một ẩn được gọi là tương đương nếu chúng có cùng một tập hợp nghiệm
Vận dụng được quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân
II- CHUẨN BỊ:
Sgk, phấn màu,bảng phụ. Máy tính, các kiến thức liên quan 
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ: 
 Sự chuẩn bị của hsinh
2) Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Gviên giới thiệu nội dung kiến thức chương III
Ở các lớp dưới chúng ta đã giải nhiều bài toán tìm x. Ví dụ ta có bài toán sau: Tìm x biết
 2 x + 5 = 3 (x – 1) + 2
Hệ thức 2 x + 5 = 3 (x – 1) + 2 là một phương trình với ẩn số x
Phương trình gồm hai vế: vế trái là 2 x + 5 và vế phải là 3 (x – 1) + 2. Hai vế của phương trình này chứa cùng một biến x đó là một phương trình một ẩn
Gviên giới thiệu dạng của phương trình một ẩn x Hãy cho ví dụ khác về phương trình một ẩn và chỉ ra vế trái, vế phải của phương trình
Cho hsinh làm bài ?1 Sgk/ 5
Gọi hsinh đứng tại chổ trả lời
Gviên cho phương trình 3x + y = 5x – 3. Hãy cho biết phương trình này có phải là phương trình một ẩn không? Vì sao?
Cho hsinh làm bài ?2 Sgk/ 5: Khi x = 6 , tính giá trị mỗi vế của phương trình 2 x + 5 = 3 (x – 1) + 2
Gọi một hsinh lên bảng tính, các hsinh còn lại làm vào nháp sau đó theo dõi nhận xét.
Từ kết quả của ?2 gviên giới thiệu nghiệm của phương trình
Cho hsinh làm bài ?3 Sgk/ 5 (thảo luận nhóm)
Gọi đại diện nhóm lên bảng giải . Các nhóm khác theo dõi nhận xét và sửa sai (nếu có)
Từ kết quả của ?3 gviên giới thiệu chú ý Sgk/ 5
Gọi hsinh đọc lại chú ý Sgk/ 5
Gviên giới thiệu tập nghiệm và kí hiệu 
Cho hsinh làm bài ?4 Sgk/ 6
Gọi hsinh đứng tại chỗ trả lời
Khi bài toán yêu cầu giải phương trình thì ta phải làm gì?
Cho phương trình x = - 1 và x + 1 = 0. Hãy tìm tập hợp nghiệm của mỗi phương trình. Nêu nhận xét.
NỘI DUNG GHI BẢNG
1) Phương trình một ẩn: 
a) Tổngquát: Phương trình một ẩn x có dạng 
A (x) = B (x) với vế trái là A (x) và vế phải là B (x)
là hai biểu thức của cùng một biến x
b) Ví dụ:
 2x + 1 = x là phương trình với ẩn x
 2t – 1 = 3 (4 – t) –7 là phương trình với ẩn t
 y + 1 =3y – 2 là phương trình với ẩn y
c) Chú ý:
 * Hệ thức x = m (với m là một số nào đó) cũng là một phương trình. Phương trình này chỉ rõ rằng m là nghiệm duy nhất của nó
 * Một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm, , nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc có vô số nghiệm. Phương trình không có nghiệm nào được gọi là phương trình vô nghiệm
2) Giải phương trình: 
a) Tập hợp nghiệm:là tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình
b) Kí hiệu: S
c) Giải phương trình: là tìm tất cả các nghiệm (tập hợp nghiệm) của phương trình đó
3) Phương trình tương đương:
a) Tổng quát: Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng tập nghiệm
Gviên giới thiệu hai phương trình tương đương
Cho hsinh đọc tổng quát Sgk/ 6
b) Kí hiệu: “”: tương đương
c) Ví dụ:
 x + 1 = 0 x = -1
3) Củng cố:
 Làm bài 1 Sgk/ 6
Cho hsinh nêu cách làm
Gọi ba hsinh lên bảng trình bày (mỗi hsinh một câu)
Các hsinh khác làm vào vở và theo dõi nhận xét
 Làm bài 5 Sgk/ 7
Cho hsinh nêu cách làm
Gọi hsinh lên bảng trình bày 
Các hsinh khác làm vào vở và theo dõi nhận xét
4)Hướng dẫn về nhà: 
Nắm vững khai niệm phương trình một ẩn, thế nào là nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình, hai phương trình tương đương. 
Làm bài 2; 3; 4 Sgk/ 7 1; 2; 6; 7 SBT/ 3; 4
Xem trước bài: “Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải”
Đọc phần “Có thể em chưa biết” Sgk/ 7
Ôn lại quy tắc “chuyển vế” ở Toán 7 tập 1, mang theo máy tính bỏ túi.
RÚT KINH NGHIỆM: ..
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_khoi_8_tiet_41_mo_dau_ve_phuong_trinh_ban.doc