Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 39: Luyện tập (Bản 3 cột)

Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 39: Luyện tập (Bản 3 cột)

I. Mục tiêu:

- Củng cố khắc sâu định lý ta lét trong tam giác( Thuận- đảo- hệ quả)

- Rèn kỹ năng giải bài tập tính độ dài đoạn thẳng , tìm các cặp đường thẳng song song, bài toán chứng minh.

- Rèn kỹ năng trình bày bài toán chứng minh hình học.

II. Chuẩn bị

* Giáo viên:

- Bảng phụ vẽ hình: 15 18( SGK)

-Dụng cụ vẽ hình.

*Học sinh : Dụng cụ vẽ hình, bảng nhóm, bút viết bảng.

III.Tiến trình dạy học

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 377Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 39: Luyện tập (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S:
G:
Tiết 39
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố khắc sâu định lý ta lét trong tam giác( Thuận- đảo- hệ quả)
- Rèn kỹ năng giải bài tập tính độ dài đoạn thẳng , tìm các cặp đường thẳng song song, bài toán chứng minh.
- Rèn kỹ năng trình bày bài toán chứng minh hình học.
II. Chuẩn bị
* Giáo viên:
- Bảng phụ vẽ hình: 15 18( SGK)
-Dụng cụ vẽ hình.
*Học sinh : Dụng cụ vẽ hình, bảng nhóm, bút viết bảng.
III.Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
* Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ- Chữa bài tập.
- Giáo viên gọi một học sinh lên bảng.
?Phát biểu định lý ta lét đảo, vẽ hình ghi giả thiết kết luận.
- Chữa bài tập 7(b)
( Giáo viên đưa đầu bài và hình vẽ lên bảng phụ)
- Sau khi học sinh 1 chữa bài tập giáo viên gọi học sinh 2 lên bảng:
? Phát biểu hệ quả của định lý ta lét, chữa bài tập 8(a)
( Giáo viên đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ)
? Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.
- Giáo viên kết hợp đánh giá , sửa sai (nếu có)
 -Chốt : Kiến thức áp dụng và cách giải.
* Hoạt động 2:Luyện tập.
- Giáo viên cho học sinh làm bài tập 10( SGK)- Giáo viên treo bảng phụ ghi bài tập lên bảng.
- Yêu cầu học sinh : Đọc bài toán.
? Phân tích bài toán.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách chứng minh.
? Muốn chứng minh ta làm như thế nào.
? Biết SABC= 67,5 cm2 và AH/= AH muốn tính ta làm như thế nào.
? Hãy tìm tỉ số diện tích của hai tam giác 
-Giáo viên yêu cầu học sinh tự trình bày lời giải
? Nhận xét bài làm của bạn.
- giáo viên kết hợp đánh giá bổ xung.
- Giáo viên chốt cách giải, kiến thức vận dụng.
Giáo viên cho học sinh làm bài tập 11( SGK)
? Đọc và phân tích bài toán.
- Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình, ghi gt, Kl.
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm bài tập(a)
Giáo viên kiểm tra một vài nhóm đại diện.
? Nhận xét bài làm của nhóm bạn.
- Giáo viên đánh giá thống nhất kết quả, cách làm và kiến thức áp dụng.
- Giáo viên cho học sinh làm phần b.
? Nhận xét bài làm của bạn.
Thống nhất kết quả.
- Giáo viên chốt phương pháp giải và kiến thức áp dụng.
Hoạt động 3: Củng cố.
? Phát biểu định lý ta lét.
? Phát biểu định lý đảo và hệ quả của định lý ta lét.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc định lý và hệ quả của định lý ta lét.
- Làm các bài tập: 12, 14( SGK), 9, 10( SBT)
- Đọc trước bài: Tính chất đường phân giác của tam giác.
-Học sinh 1 lên bảng phát biểu định lý ta lét đảo, vẽ hình ghi giả thiết , kết luận.
Chữa bài tập.
- Học sinh 2 lên bảng làm theo yêu cầu của giáo viên.
- Học sinh dưới lớp chuẩn bị câu trả lời, so sánh , nhận xét bài làm của bạn.
- Nhận xét , sửa sai
-Học sinh đọc bài toán.
- Phân tích bài toán.
- Hoạt động cá nhân theo sự hướng dẫn của giáo viên làm bài vào vở.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nêu cách tìm.
- Một học sinh lên bảng trình bày lời giải, học sinh khác làm bài vào vở.
- Nhận xét bài bạn, thống nhất kết quả
-Học sinh đọc và phân tích bài toán.
- Một học sinh lên bảng vẽ hình ghi, gt, kl.Cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Hoạt động theo nhóm làm phần a.
- Báo cáo kết quả.
- Nhận xét bài làm của nhóm bạn, thống nhất cách giải và kiến thức áp dụng.
- Hoạt động cá nhân làm phần b, lên bảng theo chỉ định của giáo viên.
- Nhận xét , thống nhất kết quả.
-Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏicủa giáo viên
Học sinh ghi nhớ công việc về nhà.
I. Chữa bài tập.
Bài tập 7(b)( SGK)
Ta có:
( Hệ quả của định lý ta lét)
Xét tan giác vuông OAB có :
OB2=OA2+AB2 ( Định lý pi ta go)
y2 =62+ 8,42 
Q
F
P
E
a
O
D
B
C
A
Cách vẽ:
- Kẻ đường thẳng a// AB
- Từ một điểm bất kỳ trên a đặt liên tiếp ba đoạn thẳng bằng nhau: PE= EF= FQ
- Vẽ PB, QA, PB cắt QA ở O
- Vẽ EO, OF, OE cắt AB ở D
ò cát AB ở C
Ta có: AC=CD=DB
Giải thích:
Vì a// AB nên theo hệ quả của định lý ta lét ta có:
Mà: PE =EF= FQ( Cách dựng)
II. Luyện tập.
Bài tập 10( SGK)
GT
KL
A
H/
C/
B/
B/
d
C
 H
B
Giải
Ta có: (gt)
Theo hệ quả của định lý talet ta có:
Vì Bài 11( SGK)
Giải
a.Từ giả thiết ta có:
b. Gọi diện tích của tam giác AMN, AEF, ABC theo thứ tự là:S1,S2,S3 
Tacó:
Từ đó:
Vậy SMNFE=90cm2

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_8_tiet_39_luyen_tap_ban_3_cot.doc