I. MỤC TIÊU: - HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức .
- HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
II. CHUẨN BỊ:
-Thầy: Giáo án, phiếu học tập.
-HS: Ôn quy tắc nhân đơn thức với đa thức, giải bài tập về nhà.
Đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1)Ổn định:(1p
2)Kiểm tra:(5p)
-Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
-Áp dụng giải bài tập 1 a,b.
(kq: a) 5x5-x3- x2
b) 2x3y2- x4y+ x2y2 )
3)Bài mới: GV giới thiệu bài mới.
Ngày soạn: 25/8/05 Tiết 2 § 2 NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC I. MỤC TIÊU: - HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức . - HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau. II. CHUẨN BỊ: -Thầy: Giáo án, phiếu học tập. -HS: Ôn quy tắc nhân đơn thức với đa thức, giải bài tập về nhà. Đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1)Ổn định:(1p 2)Kiểm tra:(5p) -Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. -Áp dụng giải bài tập 1 a,b. (kq: a) 5x5-x3-x2 b) 2x3y2-x4y+x2y2 ) 3)Bài mới: GV giới thiệu bài mới. TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Kiến thức 15p HÑ1:Quy taéc +GV hướng dẫn HS thực hiện ví dụ: Cho hai đa thức x-2 và 5x2+2x-1 -Hãy nhân mỗi hạng tử của đa thức x-2 với từng hạng tử của đa thức 5x2+2x-1 (thực hiện 2 bước) -Hãy cộng các kết quả tìm được GV nhắc nhở HS chú ý dấu của các hạng tử +GV: Ta nói đa thức 5x3-8x2-5x+2 là tích của đa thức x-2 và đa thức 5x2+2x-1 -Qua ví dụ trên, hãy cho biết muốn nhân đa thức với đa thức ta làm thế nào? Rồi GV giới thiệu quy tắc. -Gọi HS nhắc lại quy tắc. -GV lưu ý HS tích của hai đa thức là một đa thức . + Cho HS làm ?1 -GV thu bài làm của vài nhóm, kiểm tra và nhận xét . -GV lưu ý HS có thể rút bớt bước nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất với đa thức thứ hai + GV giới thiệu phần chú ý : -GV ghi phép toán trên bảng và hướng dẫn HS thực hiện nhân hai đa thức đã sắp xếp. -Em nào có thể phát biểu cách nhaân 2 đa thức qua ví dụ trên? -GV: Đây chính là cách nhân hai đa thức đã sắp xếp. -Cho HS nhắc lại cách trình bài theo SGK -Cả lớp cùng thực hiện. -HS đứng tại chỗ trả lời miệng. -Một HS trả lời miệng -HS trả lời:... -Hai HS nhắc lại quy tắc. -HS làm trên bảng nhóm. -Kq: x4y - x3- x2y + + 2x - 3xy + 6. -HS trả lời:... -HS đọc SGK:... 1/Quy tắc: a)Ví dụ: (x-2) (5x2+2x-1) = x(5x2+2x-1)- -2(5x2+2x-1) =5x3+2x2-x-10x2 -4x + 2 =5x3-8x2-5x+2. b)Quy tắc: (xem SGK trg 7) *Chú ý: Khi nhân các đa thức một biến ta sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm của biến rồi thực hiện theo cột dọc. -Cách thực hiện: (Xem SGKtrg 7) 15p HÑ 2:Aùp duïng +Cho HS làm ?2. -Cho HS giải bài theo nhóm, yêu cầu giải câu a) theo 2 cách, mỗi dãy thực hiện 1 cách. -Gọi 2 đại diện lên bảng, GV kiểm tra một số nhóm. -Cho HS nhận xét, sửa sai. -Cho HS giải bài b) *Lưu ý HS ở bài này đa thức chứa nhiều biến, nên không nên tính theo cột dọc. -Gọi 1HS lên bảng -GV kiểm tra một số nhóm. Cho HS nhận xét, sửa sai. +Cho HS làm ?3 -Gọi HS đọc đề. -Gọi HS viết biểu thức tính S hình chữ nhật *GV lưu ý HS thu gọn biểu thức. -Gọi 1 HS tính S khi: x = 2,5m và y = 1m. *GV lưu ý, nên viết x = 2,5 = khi thay vào tính sẽ đơn giản hơn. -HS thực hiện theo nhóm. -2 đại diện lên bảng giải câu a theo 2 cách. -HS nhận xét bài làm của bạn. -HS làm bài vào vở. -HS lên bảng thực hiện. -HS nhận xét bài làm của bạn. -HS lên bảng thực hiện. 2/ Áp dụng: -Làm tính nhân: a)(x+3)(x2+3x-5) =... = x3+6x2+4x-15 b) (xy-1) (xy+5) = ... = x2y2+4xy-5. -Thực hiện ?3 a)Biểu thức tính S hình chữ nhật là: (2x+y) (2x-y) =... = 4x2-y2 b) Khi x = 2,5m và y = 1m thì S hình chữ nhật là: 4.()2-12=25-1 =24m2. 8p HÑ3:Củng cố: Cho HS làm bài tập 7 trên phiếu học tập. GV thu, chấm một số bài -GV sửa sai,trình bày bài giải hoàn chỉnh. -HS làm bài trên phiếu học tập. -HS làm bài vào vở. (kq:7a) x3- 3x2+3x -1 7b) –x4+7x3-11x2 +6x-5 kết quả suy từ câu b) x4-7x3+11x2-6x+5. Höôùng daãn veà nhaø: - Giải bài tập 8,9/trg8 (SGK), HSKG: 8,9,10/trg4(SBT) - Xem trước các bài tập chuẩn bị cho tiết LT IV RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 4/9/05 Tiết 3 LUYỆN TẬP (§2) I MỤC TIÊU: Củng cố, khắc sâu kiến thưc về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức;biết vận dụng linh hoạt vào từng tình huống cụ thể. II. CHUẨN BỊ: Thầy: Hình vẽ sẵn, phấn màu. HS: Bài tập về nhà, đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1) Ổn định:(1p) Kiểm tra:(2p) HS: Phát biểu các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức? (HS đứng tại chỗ trả lời) Luyeän taäp: TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi bảng 10p 9p HÑ1:Baøi 10,11/8 sgk +Cho HS giải bài 10 .Gọi hai HS lên bảng giải các bài tập 10a) và 10b) .Cho HS nhận xét .GV nhấn mạnh các sai lầm thường gặp như dấu, thực hiện xong không rút gọn... +Cho HS giải bài 11 .Hãy nêu cách giải bài toán: “CM giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến”? (Lưu ý HS ta đã gặp ở lớp 7) .Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. .Cho HS nhận xét, GV sửa sai . -Nhấn mạnh: áp dụng các quy tắc nhân đơn thức, đa thức rồi thu gọn biểu thức, kết quả thu gọn phải là một hằng số. -HS làm bài vào vở. .2HS lên bảng thực hiện. .HS theo dõi bài làm của bạn và nhận xét. .HS trả lời:... ...kết quả sau khi rút gọn không còn chứa biến. .Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. .HS nhận xét bài làm của bạn. 1) Bài 10/8. .Thực hiện phép tính: a)(x2-2x+3)(1/2x-5) =... =1/2x3-6x2+x-15 b)(x2-2xy+y2)(x-y) =... =x3-3x2y+3xy2-y3 2) Bài 11/8 Ta có: (x-5)(2x+3)-2x(x-3) +x+7 =... =-8 Vậy giá trị biểu thức đã cho không phụ thuộc vào giá trị của biến. 10p HÑ2:Cho HS làm bài 14/8 sgk. Đọc đề. -Hãy đạng tổng quát của 3 số chẳn liên tiếp? (HS thường quên a thuộc N, GV bổ sung). -Hãy viết BTĐS chỉ mối quan hệ tích hai số sau lơn hơn hai số đàu là 192 ? -GV: Tìm được a, ta sẽ tìm được 3 số cần tìm , hãy tìm a ? -Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. -Vậy 3 số cần tìm là những số nào? -HS đọc đề. -HS trả lời... ..2a, 2a+2, 2a+4 với a thuộc N -HS làm bài vào vở, 1HS trả lời.... -1HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. -HS nhận xét... -HS đó là các số 46, 48, 50. 3/Bài 14 trang8: +Gọi 3 số chẳng liên tiếp là 2a, , 2a+4 với a N Ta có:(2a+2)(2a+4)- 2a(2a+2)=192 ..... a+1=24 a =23 Vậy ba số đó là 46, 48, 50. 10p HÑ3:Cho HS làm bài 12/8. -HS làm bài trên phiếu học tập. -GV thu một số bài làm trên của HS để chấm. -GVnhận xét, sửa sai (nếu có). -Hãy nêu các bước giải bài toán “Tính giá trị biểu thức khi biết giá trị của biến”? -HS làm bài trên phiếu . HS:...gồm 2 bước: - Thu gọn biểu thức -Thay giá trị của biến vào BT rồi tính HDVN: (3p) -Nhận xét tình hình học tập qua tiết dạy, lưu ý một số sai lầm của HS thường mắt phải. -BTVN 13, 15/9 (SGK). IV.RÚT KN: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn :5/9/05 Tiết 4 §3 NHỮNG HẰNG ĐẴNG THỨC ĐÁNG NHỚ I. MỤC TIÊU: -HS nắm được các hằng đẳng thức: bình phương của một tống, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương. -Biết vận dụng các hằng đẵng thức trên để giải một số bài tập đơn giản, vận dụng linh hoạt tính nhanh nhẩm. -Rèn luyện khả năng quan sát, nhận xét đúng và chính xác. II.CHUẨN BỊ: Thầy: Phiếu HT. Bảng phụ. Trò : BTVN. Đồ dùng học tập. III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Ổn định:(1p) 2) Kiểm tra bc:(7p) HS1: -Hãy phát biểu quy tắc nhân hai đa thức? -Giải bài tập 15a).(SGK) HS2: -Giải bài tập 15b). -Tính (a-b) (a+b) với a,b là hai số bất kì. Bài mới: TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Kiến thức 14p HÑ1:Bình phöông cuûa moät toång. +HS làm ?1 -Cho HS tính (a+b) (a+b) -Rút ra (a+b)2=? +GV giới thiệu tổng quát với A, B là các biểu thức tuỳ ý: (A+B)2=A2+2AB+B2.(ghi bảng) và giới thiệu tên gọi Hằng đẳng thức. -GV dùng tranh vẽ sẵn (H1-SGK),hướng dẫn HS nắm được ý nghĩa hình học của công thức. -HS làm ?2 -Quay lại BT 15 .Xác định dạng,các biểu thức A,B. .Đối chiếu kết quả? +GV cho HS làm phần áp dụng. -Gọi HS đứng tại chỗ đọc kết quả bài a). Yêu cầu giải thích cách làm. -Cho HS làm bài b,c trên phiếu học tập. -GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện, kiểm tra một số em. -Cho HS nhận xét, GV sửa sai (nếu có). -GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện, kiểm tra một số em. -Cho HS nhận xét, GV sửa sai (nếu có). -HS thực hiện: (a+b)(a+b)=..... =a2+2ab+b2. -HS: (a+b)2=a2+2ab+b2 -HS Phát biểu bằng lời:... -HS: Bài 15a) có dạng (A+B)2 với A=1/2x; B=y. .HS đối chiếu kết quả. -HS trả lời:... .2HS lên bảng. HS thực hiện trên phiếu học tập. .HS nhận xét... .2HS lên bảng... .HS nhận xét... 1.Bình phương của một tổng: Với A,B tuỳ ý, ta có: (A+B)2=A2+2AB+B2 *.Áp dụng: Tính: (a+1)2=... =a2+2a+1 x2+4x+4 =... =(x+2)2 512=(50+1)2 =502+2.50+1 =2601 3012=(300+1)2 =3002+2.300+1 =90601 10p HÑ2:Bình phöông cuûa moät hieäu +Hãy vận dụng HĐT trên tính: [A+(-B)]2. *GV lưu ý HS: [A+(-B)]2 =(A-B)2 -GV giới thiệu hằng đẳng thức, cách gọi tên . *GV: ta cũng có thể tìm(A-B)2 bằng cách tính (A-B)(A-B) hãy tự thực hiện theo cách này và kiểm tra. +Cho HS làm ?4. +Cho HS làm phần áp dụng. .Gọi 2 HS tính 2 câu a,b.Cả lớp theo dõi đẻ nhận xét. .Yêu cầu HS giải thích cách thực hiện các bài tập trên. .Gọi 1 HS tính câu c. -HS thực hiện: ...=A2-2AB+B2 -HS phát biểu bằng lời... .2HS thực hiện trên bảng. .HS nhận xét... -1HS lên bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét. 2.Bình phương của một hiệu: Với A,B tuỳ ý, ta có: (A-B)2=A2-2AB+B2 +Áp dụng: a) Tính: (x-1/2)2=x2-2.x.1/2+ +(1/2)2=x2-x+1/4 b) (2x-3y)2= =(2x)2-2.2x.3y+(3y)2 =4x2-12xy+9y2 ``` 12p HÑ3: Hiệu của hai lập phương: +Cho HS xem lại kết quả bài tập kiểm tra miệng, rút ra: a2-b2=(a+b)(a-b) .GV giới thiệu tổng quát với Avà B là các biểu thức tuỳ ý. -GV ghi HĐT lên bảng và giới thiệu tên gọi. +Cho HS làm ?6. +Cho HS làm phần áp dụng. -Gọi 2HS làm các bài a,b.Yêu cầu giải thích cách làm, xác định A,B. -Cả lớp tính nhanh câu c) .GV gọi HS đọc kết quả và giải thích cách tính. -Cho HS quan sát đề bài ?7 trên bản phụ. Gọi HS đứng tại chỗ trả lời. -GV chốt lại các HĐT vừa học và các vận dụng của nó vào việc giải bài tập. -HS phát biểu bằng lời... -HS làm bài vở nháp. .1HS trả lời miệng. -HS trả lời .Đức và Thọ đúng .Sơn rút ra được HĐT: (A-B)2=(B-A)2 3) Hiệu của hai lập phương: Với A,B tuỳ ý, ta có: A2-B2=(A+B)(A-B) +Áp dụng: a) Tính: (x+1)(x-1)=x2-1. (x-2y)(x+2y) =x2-(2y)2=x2-4y2 c) Tính nhanh: 56.64=(60-4)(60+4) =602-42 =3600-16 =3584 HD ... a nhân với thương cộng với đa thức dư. HS ghi bảng theo hướng dẫn - GV cho HS quan sát và đọc chú ý “trang 31 SGK được ghi trên bảng phụ. - HS quan sát trên bảng phụ - 1 HS đọc to “chú ý” ** Chú ý: (Xem SGK trang 31) 10p Luyện tập, củng cố: yêu cầu HS làm bài tập 69/31 SGK s Để tìm được đa thức dư ta phải làm gì? HS.. phải thực hiện phép chia s Yêu cầu HS thực hiện phép chia theo nhóm. - HS hoạt động theo nhóm s Đa thức dư là bao nhiêu? - HS: 5x – 2 s Hãy viết đa thức bị chia A dưới dạng: A = B . Q + R - 1 HS lên bảng ghi, HS ghi vào vở. - HS :Ta có: 3x4 + x3 + 6x – 5 = (x2 – 1) (3x2 + x - 3) + 5x – 2 - Yêu cầu HS làm bài 68/31 SGK - HS làm bài vào vở , 3 HS lên bảng làm s HS làm bài vào vở . s Gọi 3 HS lên bảng a) (x2+2xy+y2) : (x+ y) =(x + y)2:(x+y) = x+ y b) (125x3+ 1):(5x + 1) = [(5x)3 + 1] : (5x + 1) (5x +1)(25x2 – 5x+1): (5x + 1) = 25x2 – 5x + 1 c) (x2–2xy+y2) : (y –x) = (y – x)2 : (y – x) = y - x 4. Dặn dò: (2’) - Nắm vững các bước của “thuật toán” chia đa thức một biến đã sắp xếp. Biết viết đa thức bị chia chia A = BQ + R - Giải các bài tập 48, 49, 50 trang 8 SBT, bài 70/32 SGK IV RÚT KN: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn 24/10/04 TUẦN 9 Tiết 17 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Rèn luyện kỹ năng chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức đã sắp xếp. - Vận dụng hằng dẳng thức để thực hiện phép chia đa thức. II. CHUẨN BỊ: Thầy: Bảng phụ Trò: Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ, quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1.Ổn định (1’) 2. Kiểm tra (8’) gọi 2 HS lên bảng * Yêu cầu: - Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức - Giải bài tập 70/32 SGK HS1: - Phát biểu quy tắc theo SGK - Giải bài tập 70/32 a) (25x5 - 5x4 + 10x2) :5x2 = 5x3 – x2 + 2 b) (15x3y2 – 6x2y – 3x2y2) : 6x2y = * Yêu cầu - Viết hệ thức liên hệ giữa đa thức bị chia A, đa thức chia B, đa thức thương Q và đa thức dư R. Nêu điều kiện của đa thức dư R và cho biết khi nào là phép chia hết. . (3x4 + x3 + 6x - 5) : (x2 + 1) HS2 : A = BQ + R. Với R = 0 hoặc bậc của R nhỏ hơn bậc của B. Khi R = 0 thì phép chia A cho B là phép chia hết. - Giải bài 48c/8 SBT - 3x4 + x3 + 6x -5 x2 +1 3x4 +3x2 3x2 +x - 3 - x3 - 3x2 +6x -5 x3 + x - -3x2 +5x-5 -3x2 - 3 5x-2 Gv gọi học sinh nhận xét, gv sửa chữa (nếu có sai sót) và ghi điểm. 3. Bài mới: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 7p Yêu cầu HS giải bài 49 (a, b)/8 SBT 1. Bài 49/8 (SBT) - Gọi 2 HS lên bảng - Cả lớp theo dõi, đối chiếu - GV lưu ý phải sắp xếp cả đa thức bị chia và đa thức chia theo luỹ thừa giảm của x rồi thực hiện - HS mở vở để đối chiếu, 2 HS lên bảng trình bày - - - x4-6x3+12x2-14x+3 x4-4x3+ x2 -2x3+11x2-14x+3 -2x3+ 5x2- 2x -3x2-12x+3 -3x2-12x+3 0 b) - - x5-3x4+5x3-x2+3x-5 x5-3x4+5x3 -x2+3x-5 -x2+3x+5 0 x2 - 4x + 1 x2 - 2x + 3 x2 –3x +5 x3 -1 7p Yêu cầu HS làm bài 50/8 SBT 2. Bài 50/8 (SBT) Cho 2 đa thức: - HS quan sát đề trên bảng phụ - HS quan sát đề trên bảng. A = x4 – 2x3 + x2 + 13x – 11 B = x2 – 2x + 3 - Để tìm được thương Q và dư R ta phải làm gì? - HS:. Ta phải thực hiện phép chia A cho B. - Yêu cầu 1 HS lên bảng - - - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét x4-2x3+ x2+13x-11 x4-2x3+3x2 -2x2+13x-11 -2x2+13x-11 9x-5 x2-2x+3 x2-2 - Gọi HS nhận xét Vậy: Với Q = x2 – 2, R= x – 5 thì Ta có: A = B.Q + R 6’ Yêu cầu HS làm bài tập 71/32 SGK 3. Bài 71/32 (SGK) - Gọi HS lần lượt trả lời miệng, mỗi HS một câu - HS trả lời miệng a) A=15x4-8x3+x2 Đa thức A chia hết cho đa thức B vì tất cả các hạng tử của A đều chia hết cho B b) A = x2 – 2x + 1 = (1 – x)2 B = 1 – x vậy đa thức A chia hết cho đa thức B. - GV bổ sung thêm bài tập c) A = x2y2 – 3xy + y B = xy - HS trả lời miệng c) A = x2y2 – 3xy + y B = xy Đa thức A không chia hết cho đa thức B vì có hạng tử y không chia hết cho xy. 10p Yêu cầu HS thực hiện bài tập 73/32 theo nhóm Một nửa lớp làm câu a, c; một nửa lớp làm câu b, d. - HS hoạt động theo nhóm 4.Bài 73/32(SGK) a) (4x2–9y2):(2x-3y) = (2x–3y)(2x+3y) : (2x – 3y) =2x + 3y b) (27x3–1):(3x– 1) =[(3x)3 - 1]:(3x– 1) - GV gợi ý các nhóm phân tích đa thức bị chia thành nhân tử rồi áp dụng tương tự chia một tích cho một số. = (3x – 1) (9x2 + 3x + 1) : (3x – 1) = 9x2 + 3x + 1 c) (8x3 + 1) : (4x2 – 2x + 1) = [(2x)3 + 1] : (4x2 – 2x + 1) - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Đại diện một nhóm trình bày phần a và b. = (2x + 1) (4x2 – 2x+1):(4x2–2x+ 1) - GV kiểm tra thêm bài của vài nhóm, cho điểm vài nhóm. - Đại diện nhóm khác trình bày phần c và d = 2x + 1 d) (x2 – 3x + xy – 3y) : (x + y) = [x (x + y) – 3( x + y)] : (x + y) = (x + y) (x – 3) : (x + y) = x – 3 4p Yêu cầu HS đọc đề bài 44/32 (SGK) - 1 HS 5. Bài 74/32 (SGK) - Nêu cách tìm số a để phép chia là phép chia hết? - yêu cầu HS về nhà thực hiện. - HS:.. ta thực hiện phép chia, rồi cho dư bằng 0. à tìm a 4. Dặn dò (2’) - Tiết sau ôn tập chương để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. - Yêu cầu HS trả lời 5 câu hỏi ôn tập. - Giải các bài tập 74, 75, 76, 77, 78, 79, 80/33 SGK - Đặc biệt ôn tập kỹ “bảy hằng đẳng thức đáng nhớ”. IV RÚT KN: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn 25/10/04 Tiết :18 ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU: - Hệ thống kiến thức cơ bản chương I. - Rèn kỹ năng giải các loại bài tập cơ bản trong chương. II. CHUẨN BỊ: Thầy: Bảng phụ. Trò : - Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập chương - Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: (Trong phần ôn tập) 3. Vào bài: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 8p + Gv nêu câu hỏi và yêu cầu kiểm tra: I. Ôn tập nhân đơn thức, đa thức: HS1: phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức + HS1 lên bảng: s Phát biểu quy tắc 1.Bài tập 75a/SGK - Làm bài tập 75a/33 s Làm bài tập 75a a) 5x2 (3x2 – 7x + 2) = 15x4– 35x3 + 10x2 HS2: Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức HS2: s Phát biểu quy tắc 2. BT 76a/SGK s Làm bài tập 76a/33 s Làm bài tập 76 a a) (2x2 – 3x) (5x2 – 2x + 1) = 2x2(5x2 – 2x + 1) – 3x(5x2 – 2x + 1) =.. - GV nhận xét và cho điểm. - HS nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. = 10x4 – 19x3 + 8x2 – 3x 15p + GV yêu cầu cả lớp viết bảy hằng đẳng thức đã học vào vở nháp. - HS viết bảng HĐT đáng nhớ. II. Ôn tập về hằng đẳng thức và phân tích đa thức thành nhân tử. s GV kiểm tra 1 số em s Yêu cầu phát biểu thành lời HĐT (A + B)2;(A – B)2 ; A2 – B2 + Cho HS làm bài tập s HS phát biểu 1.Bài tập 78b/SGK 78/SGK s Rút gọn biểu thức: - Cả lớp cùng làm, 1 HS lên bảng. b)(2x+1)2+(3x– 1)2 + 2(2x + 1)(3x – 1) b) (2x + 1)2 + (3x – 1)2 + 2(2x + 1) (3x – 1) s Cho biết biểu thức có dạng đặc biệt gì? - HS:.. dạng hằng đẳng thức thứ nhất. =[(2x+1)+(3x– 1)]2 (2x + 1 + 3x – 1)2 = (5x)2 = 25x2 + Cho HS làm bài tập 79 và 81 SGK/33. 2. Bài tập 79 SGK a) x2 – 4 + (x – 2)2 s GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. s HS hoạt động theo nhóm. = (x – 2) (x + 2) + (x – 2)2 Nửa lớp làm bài 79 a,b nửa lớp làm bài 81a, b s Nhóm chẵn làm 79a, b Nhóm lẻ làm bài = (x–2)(x+2+x–2) 81a, b) =..=2x (x – 2) b) x3–2x2 + x - xy2 =x(x2–2x + 1 – y2) s GV hướng dẫn thêm các nhóm giải bài tập. = x [(x – 1)2 – y2] = x( x – 1 – y) (x – 1 + y) s Gợi ý các nhóm phân tích vế trái thành nhân tử rồi xét một tích bằng 0 khi nào? 3. Bài tập 81 a, b Tìm x, biết: a)x (x2 – 4) = 0 x(x–2)(x+2) = 0 => x=0; x=2; x= -2 b) (x + 2)2–(x – 2) (x + 2) = 0 - GV nhận xét và sửa bài làm của các nhóm HS - Các nhóm đưa bài giải lên bảng. s HS nhận xét, sửa bài (x + 2) [(x + 2) – (x – 2)] = 0 (x+2)(x+2–x+2)=0 4( x + 2)=0 x + 2 =0 =>x =-2 10p - GV yêu cầu trả lời: Khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B; đa thức A chia hết cho đơn thức B; đa thức A chia hết cho đa thức B? - HS lần lượt trả lời các câu hỏi. III. Ôn tập về chia đa thức, đơn thức - Sau khi phân tích đề bài 80a, c, nêu cách làm, gv gọi 2 HS lên bảng. - 2 HS lên bảng thực hiện 1) Bài tập 80/SGK a) Làm phép chia - GV lưu ý sự khác nhau giữa 2 câu a và c. (câu a: đa thức 1 biến đã sắp xếp; câu c nhiều biến, có thể dùng hằng đẳng thức). - - - 6x3-7x2-x+2 6x3+3x2 -10x2-x+2 -10x2-5x 4x+2 4x+2 0 2x + 1 3x3-5x+2 10p - GV cho HS làm bài bài tập 82 (SGK/33) IV. Bài tập ứng dụng khác: 1. Bài tập 82 SGK s GV: Có nhận xét gì về vế trái của bất đẳng thức? - HS: vế trái có chứa (x – y)2 - HS: Ta có: (x – y)2 ³ 0 với "x, y Chứng minh: a) x2–2xy+y2+1>0 với mọi số thực x và y Vậy làm thế nào để chứng minh bất đẳng thức? - HS trả lời, 1 HS lên bảng thực hiện giải: Ta có: x2–2xy+y2+ 1 = (x – y)2 + 1 => (x – y)2 + 1 > 0 ? Mà (x – y)2 ³ 0 với "x, y => (x – y)2 + 1 > 0 với "x, y - GV cho HS nhận xét dạng bài 80b. Hay x2 – 2xy + y2 + 1 > 0 với mọi số thực x, y Chú ý: x – x2 + 1 = - (x2 – x + 1) Cho HS về nhà thực hiện. 2. bài tập 83 SGK Tìm n ÎZ để 2n2 – n + 2 chia hết cho 2n + 1 - Còn thời gian cho HS làm bài tập 83 hoặc hướng dẫn về nhà. - - - HS nghe GV hướng dẫn Giải: Ta có: 2n2- n+2 2n + 1 2n2+n n - 1 -2n+2 -2n -1 3 - HS:.. khi: Hay 2n + 1ÎƯ (3) Vậy: => 2n + 1ÎƯ (3) => 2n+1Î{±1; ±3} Vậy nÎ{0;-1;-2; 1} s GV: Với nÎZ, nên: (2n2 – n + 2) : (2n + 1) Khi nào? s GV yêu cầu HS giải tiếp để tìm n. 4. Dặn dò: (1’) - Ôn tập các câu hỏi và làm các bài tập còn lại. - Tiết sau kiểm tra một tiết chương I. IV. RÚT KN. ..................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: