I. MỤC TIÊU BÀI DẠY.
+ HS hiểu được thế nào là phép chia hết, thế nào là phép chia có dư.
+ Nắm vững điều kiện và quy tắc chia 2 đa thức một biến cùng loại đã sắp xếp.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong việc thực hiện các phép tính chia khi làm các BT vận dụng.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
GV: + Bảng phụ ghi các VD và BT.
HS: + Nắm vững quy tắc chia đa cho đơn thức
+ Làm đủ bài tập cho về nhà.
III. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC VÀ KIỂM TRA BÀI CŨ.
1. Ổn định tổ chức: GV kiểm tra sĩ số HS, tạo không khí học tập.
2. Kiểm tra bài cũ:
Ngày soạn : ..../ ....../ 200 .. Ngày dạy : ..../ ....../ 200 .. Tiết 17: chia đa thức một biến đã sắp xếp ========&======== I. Mục tiêu bài dạy. + HS hiểu được thế nào là phép chia hết, thế nào là phép chia có dư. + Nắm vững điều kiện và quy tắc chia 2 đa thức một biến cùng loại đã sắp xếp. + Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong việc thực hiện các phép tính chia khi làm các BT vận dụng. II. chuẩn bị của GV và HS. GV: + Bảng phụ ghi các VD và BT. HS: + Nắm vững quy tắc chia đa cho đơn thức + Làm đủ bài tập cho về nhà. III. ổn định tổ chức và kiểm tra bài cũ. 1. ổn định tổ chức: GV kiểm tra sĩ số HS, tạo không khí học tập. 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS HS1: Khi nào đa thức A chia hết cho đơn thức B? Hãy thực hiện các phép chia: a) (– 2x5 + 3–4) : b) (– 4y + 3x): (–2x) HS2: làm 2 tính chia 962 : 26 và 1527 : 48 + GV củng cố kiến thức trong bài học trước, sau đó đặt vấn đề và vào bài học mới. 4 phút 1 Học sinh áp dụng quy tắc để chia: (không trình bày ở đây) 1 HS (học lực yếu) lên thực hiện phép chia 2 số tự nhiên: 962 26 1527 48 78 37 144 31 182 87 182 48 0 39 IV. tiến trình bài dạy. Hoạt động 1: Phép chia hết Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS + Giáo viên cho HS thực hiện phép chia: (2x4 – 13 + 15 + 11x – 3) : (– 4x – 3) GV yêu cầu HS trình bày các đặc điểm của 2 da thức. GV hướng dẫn học sinh thựchiện phép chia "như" chia 2 số tự nhiên. đ Chia hạng tử cao nhất của đa thức bị chia cho hạng tử cao nhất của đa thức chia. đ Nhân ngược lại và sắp xếp các đơn thức đồng dạng theo cột đ Trừ theo cột các hạng tử, sau đó tiếp tục quá trình đến khi bậc của dư nhỏ hơn bậc của đa thức chia 15 phút + Học sinh trình bày các đặc điểm: đã sắp sếp, cùng 1 biến, hạng tử cao nhất của đa thức chia không vượt quá hạng tử cao nhất của đa thức bị chia. + HS trình bày phép chia: 2x4 – 13 + 15 + 11x – 3 – 4x – 3 2x4 – 8 – 6 2– 5x + 1 – 5 + 21 + 11x – 3 – 5 + 21 + 11x – 3 0 Vậy: (2x4 – 13 + 15 + 11x – 3) : (– 4x – 3) = 2– 5x + 1 Hay: (2x4 – 13 + 15 + 11x – 3) = (– 4x – 3) (2– 5x + 1) Hoạt động 2: áp dụng làm các bài tập Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS + GV cho học sinh thực hiện phép chia: (5– 3 + 7) : ( + 1) + Sau khi củng cố các kỹ năng chia, GV đặt vấn đề: vậy số dư (đa thức dư) chứng tỏ điều gì? đ Không phải phép chia nào cũng hết (dư 0). Đối với phép chia có dư này thì ta biểu diễn ntn? GV đưa ra tổng quát: A = B.Q + R (R = 0 hoặc R có bậc nhỏ hơn bậc của B) Khi R = 0 ta có phép chia hết. + GV cho HS làm BT 67: đ Các đa thức đã sắp xếp chưa? đ Thực hiện chia theo cột: 2x4 – 3 – 3 + 6x – 2 – 2 2x4 – 4 2 – 3x + 1 – 3 + + 6x – 2 – 3 + 6x – 2 – 2 0 + Cho HS áp dụng hằng đẳng thức để thực hiện các phép chia: a) ( + 2xy + ) : (x + y) b) (125 + 1) : (5x + 1) c) ( – 2xy + ) : (y – x) Nếu còn thời gian cho HS làm tiếp BT69: 3x4 + + 6x – 5 + 1 3x4 + 3 3 + x – 3 – 3+ 6x – 5 + x – 3+ 5x – 5 – 3 – 3 5x – 2 + Giáo viên củng cố toàn bài 25 phút + HS đặt phép chia theo cột: 5 – 3 + 7 + 1 5 + 5x 5x – 3 – 3 – 5x + 7 – 3 – 3 – 5x + 10 HS: Số bị chia = (số chia x thương) + số dư Vậy: (5– 3 + 7) : ( + 1) = 5x – 3 (dư – 5x + 10) Hay: 5– 3 + 7 = ( + 1) (5x – 3) + (– 5x + 10) + HS thực hiện 2 phép chia trong BT68: – – 7x + 3 x – 3 – 3 + 2x – 1 2 – 7x + 3 2 – 6x – x + 3 – x + 3 0 3 HS thực hiện: a) ( + 2xy + ) : (x + y) = (x + y)2 : (x + y) = x + y b) (125 + 1) : (5x + 1) = [(5x)3 + 13 )] : (5x + 1) = (5x + 1)[ (5x)2 – 5x.1 + 12 ) : (5x + 1) = (5x + 1)(25x2 – 5x + 1) : (5x + 1) = 25x2 – 5x + 1 c) ( – 2xy + ) : (y – x) = c) (– 2xy + ) : (y – x) = (y – x)2 : (y – x) = y – x V. Hướng dẫn học tại nhà. + Nắm vững cách chia 1 đa thức cho 1 đa thức theo 2 cách + BTVN: BT trong SGK phần luyện tập. + Chuẩn bị cho tiết sau: Luyện tập chia 2 đa thức.
Tài liệu đính kèm: