I) Mục tiêu :
– Nhận biết bất phương trình bậc nhất một ẩn
– Biết áp dụng từng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải bất phương trình
– Biết sử dụng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương của bất phương trình
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV: Giáo án, bảng phụ ghi dề các ?
HS : Ôn tập định nghĩa phương trình bật nhất một ẩn , Các quy tắc biến đổi phương trình
III) Tiến trình dạy học :
Tiết 61 Ngày dạy: 30/03/10 $4. bất phương trình bậc nhất một ẩn I) Mục tiêu : Nhận biết bất phương trình bậc nhất một ẩn Biết áp dụng từng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải bất phương trình Biết sử dụng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương của bất phương trình II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV: Giáo án, bảng phụ ghi dề các ? HS : Ôn tập định nghĩa phương trình bật nhất một ẩn , Các quy tắc biến đổi phương trình III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng ?1 ?1 Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Nêu khái niệm bất phương trình một ẩn ? cho ví dụ ? Vế trái là gì ? vế phải là gí ? Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn ? Bất phương trình bậc nhất một ẩn cũng có định nghĩa tưng tự, vậy em nào có thể nêu định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn ? Các em thực hiện ?3 ?3 ?2 ?2 Các em thực hiện Các em thực hiện Hướng dẫn về nhà : Học thuộc định nghĩa và hai quy tắc biến đổi tương đương Bài tập về nhà : 19, 20, 21, 22, 23 trang 47 SGK Các bất phương trình : 2x -3 < 0 và 5x - 15 0 là những bất phương trình bậc nhất một ẩn . Còn các bất phương trình: 0x + 5 > 0 x2 > 0 Không phải là bất phương trình một ẩn Giải các bất phương trình sau : a) x + 12 > 21 b) -2x > -3x - 15 Giải a) x + 12 > 21 x > 21 - 12 (chuyển vế đ d) x > 9 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là b) -2x > -3x - 15 3x - 2x > - 15 x > -15 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là Giải các bất phương trình sau : 2x < 24 -3x < 27 Giải a) 2x < 24 2x. < 24. x < 12 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là b) -3x < 27 -3x. > 27. x > - 9 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là 1) Định nghĩa: Bất phương trình dạng ax + b 0; ax + b 0; ax + b 0) trong đó a và b là hai số đã cho, a 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn 2) Hai quy tắc biến đổi phương trình a) Quy tắc chuyển vế Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó Ví dụ 1: Giải bất phương trình x - 5 < 18. x < 18 + 15(Chuyển vế –5và đổi dấu thành 5) x < 23. Vậy tập nghiệm của bất phương trình là Ví dụ 2: Giải bất phương trình 3x > 2x + 5 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số Giải Ta có 3x > 2x + 5 3x - 2x > 5 x > 5 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là Tập nghiệm này được biểu diễn như sau : / / / / / / / / / / / / / //( 0 5 b) Quy tắc nhân với một số Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải : – Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương – Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm Ví dụ 3: Giải bất phương trình 0,5x < 3 Giải Ta có 0,5x < 3 0,5x.2 < 3.2 x < 6 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là Ví dụ 4: Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số Giải Ta có x > -12 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là / / / / / / / / ( -12 0
Tài liệu đính kèm: